Thi tìm hiểu Luật Phòng chống tác hại thuốc lá và Luật Phòng cháy chữa cháy

Trangtinphapluat.com giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá; quy định xử phạt trên lĩnh vực phòng, chống tác hại của thuốc lá và Luật phòng cháy, chữa cháy và quy định xử phạt trên lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy

Phần 1. Tìm hiểu Luật Phòng chống tái hại của thuốc lá và Nghị định 117/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực y tế

Câu 1: Hành vi nào sau đây bị cấm?

  1. Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua, bán thuốc lá.
  2. Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá.
  3. Bán thuốc lá bằng máy bán thuốc lá tự động; hút, bán thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án 4

Căn cứ Điều 9, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 2: Thuốc lá là gì?

  1. Thuốc lá là sản phẩm gây nghiện.
  2. Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.
  3. Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá.
  4. Thuốc lá là thuôc điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.

Đáp án 2.

Căn cứ Khoản 1, Điều 2 Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

 Câu 3: Người chưa đủ 18 tuổi hút thuốc lá có bị phạt không?

  1. Chỉ bị phạt cảnh cáo
  2. Phạt tiền từ 100 nghìn đồng đến 300 nghìn đồng
  3. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100 nghìn đồng đến 300 nghìn đồng
  4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Đáp án 4

Căn cứ khoản 2, Điều 26, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.

Tìm hiểu Luật phòng chống tác hại của thuốc lá
Tìm hiểu Luật phòng chống tác hại của thuốc lá

Câu 4: Địa điểm nào sau đây cấm hút thuốc lá hoàn toàn?

  1. Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em.
  2. Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.
  3. a và b đúng.
  4. a đúng, b sai.

Đáp án 3.

Căn cứ Điều 11, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

(Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia)

Câu 5: Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá?

  1. Cơ sở y tế.
  2. Nơi làm việc.
  3. Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch.
  4. Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao, nơi giải trí dành riêng cho trẻ em.

Đáp án 3

Căn cứ Điều 11, Điều 12 Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 6: Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải bảo đảm các điều kiện nào sau đây?

  1. Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát; Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
  2. Địa điểm thoáng mát; có thiết bị phòng cháy, chữa cháy; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát; Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá.
  3. Địa điểm có gió; có thiết bị phòng cháy, chữa cháy; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát; Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có giá để thuốc lá.
  4. Có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá; Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có vị trí để thuốc lá khô ráo, hợp vệ sinh.

Đáp án 1.

Căn cứ Điều 12, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 7: Hành viIn cảnh báo sức khỏe không đúng mẫu, vị trí, diện tích và màu sắc theo quy định của pháp luật bị phạt tiền như thế nào?

  1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
  2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
  3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
  4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Đán án 1

Căn cứ khoản 1, Điều 27, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.

Phạt tiền đối với các hành vi vi phạm Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá
Phạt tiền đối với các hành vi vi phạm Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá

Câu 8: Số lượng thuốc lá trong bao, gói theo quy định là?

  1. 10 điếu.
  2. Không được ít hơn 20 điếu, trừ thuốc lá xì gà và thuốc lá được sản xuất để xuất khẩu.
  3. 20 điếu.
  4. 20 điếu đối với thuốc lá thông thường; đối với xì gà và thuốc lá được sản xuất để xuất khẩu thì hơn 20 Điếu.

Đáp án 2.

Căn cứ Điều 24, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 9.  Đối với người từ đủ 16 tuổi nhưng chưa đủ 18 tuổi có hành vi sử dụng thuốc lá thì bị xử phạt như thế nào

a) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

b) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng

c) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

d) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng

Đáp án D

Căn cứ khoản 1, Điều 29, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.

Câu 10: Người hút thuốc lá có nghĩa vụ nào sau đây?

  1. Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá; Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi; Giữ vệ sinh chung, bỏ tàn, mẩu thuốc lá đúng nơi quy định khi hút thuốc lá tại những địa điểm được phép hút thuốc lá.
  2. Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá; Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi; Không để tàn thuốc, mẫu thuốc lá trong nhà.
  3. Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi; Phải xin phép mọi người xung quanh và được đồng ý mới hút thuốc lá.
  4. Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá; Không để tàn thuốc, mẫu thuốc lá trong nhà.

Đáp án 1

Căn cứ Điều 13, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 11. Hành vi Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá bị xử phạt như thế nào?

a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng

d) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Đáp án B

Căn cứ khoản 2, Điều 29, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.

Câu 12: Yêu cầu đối với người bán thuốc lá?

  1. Doanh nghiệp, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ thuốc lá phải có giấy phép bán thuốc lá theo quy định.
  2. Người chịu trách nhiệm tại điểm bán của đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ thuốc lá phải treo biển thông báo không bán thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi.
  3. Đại lý bán lẻ, điểm bán lẻ thuốc lá không được trưng bày quá một bao, một tút hoặc một hộp của một nhãn hiệu thuốc lá.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án 4

Căn cứ Điếu 25, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 13: Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá có hiệu lực kể từ ngày,tháng, năm nào?

  1. 01.01.2013
  2. 01.5.2013
  3. 01.6.2013
  4. 01.01.2014

Đáp án 2

Căn cứ Điều 33, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá.

Câu 14: Mức phạt tiền đối với hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm ?

  1. 100 đến 300 nghìn đồng
  2. 200 đến 400 nghìn đồng
  3. 200 đến 500 nghìn đồng
  4. 100 đến 600 nghìn đồng

Đáp án 3

Căn cứ khoản 1, Điều 25, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.

Câu 15: Trong thuốc lá có chất gây nghiện gì?

  1. Heroin
  2. Cocaine
  3. Nicotine
  4. Methamphetamime

Đáp án 3

Câu 16: Vì sao thuốc lá có hại nhưng lại không cấm sản xuất và bán thuốc lá?

  1. Vì thuế thuốc lá cao
  2. Vì nhiều cán bộ vẫn còn hút thuốc lá
  3. Vì nhu cầu của người dân còn lớn
  4. Vì nhu cầu của người dân còn lớn, thuốc lá lại là sản phẩm gây nghiện, từ đó sẽ dẫn tới việc sản xuất bất hợp pháp và buôn lậu thuốc lá gia tăng

Đán án 4

Câu 18: Đại lý bán lẻ, điểm bán lẻ thuốc lá được trưng bày tối đa bao nhiêu bao, tút hoặc họp của 01 nhãn hiệu thuốc lá?

  1. Trưng bày không quá một bao hoặc một tút hoặc một hộp của một nhãn hiệu thuốc lá.
  2. Trưng bày tối đa 02 bao, 02 tút hoặc 01 họp của 01 nhãn hiệu thuốc lá
  3. Trưng bày quá một bao hoặc một tút hoặc một hộp của một nhãn hiệu thuốc lá.
  4. Tùy ý muốn của chủ cửa hàng

Đán án 1

Căn cứ khoản 2, Điều 26, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.

Câu 19: Hành vi Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em bị phạt tiền như thế nào?

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng

c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Đán án C

Căn cứ khoản 3, Điều 29, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.

Câu 20:  Hành vi Tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người tiêu dùng dưới mọi hình thức bị phạt tiền như thế nào?

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Đán án C

Căn cứ khoản 4, Điều 29, Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.

(hướng dẫn lập biên bản vi phạm hành chính chuẩn nhất)

Câu 21. Chọn đáp án đúng

a) Thuốc lálà sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.

b) Thuốc lálà sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.

c) Thuốc lálà sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ  nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.

Đáp án a

Câu 22. Sử dụng thuốc lá là hành vi?

a) hút, nhai, ngửi, hít sản phẩm thuốc lá.

b) hút, nhai, ngửi, hít, ngậm sản phẩm thuốc lá.

c) hút, nhai, ngửi, ngậm sản phẩm thuốc lá.

Đáp án b

Câu 23. Tác hại của thuốc lá là?

a) ảnh hưởng của việc sản xuất, sử dụng thuốc lá gây ra cho sức khỏe con người, môi trường và sự phát triển kinh tế – xã hội.

b) ảnh hưởng có hại của việc sản xuất, sử dụng thuốc lá gây ra cho sức khỏe con người, môi trường và sự phát triển kinh tế – xã hội – văn hóa.

c) ảnh hưởng có hại của việc sản xuất, sử dụng thuốc lá gây ra cho sức khỏe con người, môi trường và sự phát triển kinh tế – xã hội.

Đáp án c

Câu 24. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá

a) Người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá. Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua, bán thuốc lá. Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi.

b) Người chưa đủ 16 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá. Sử dụng người chưa đủ 16 tuổi mua, bán thuốc lá. Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 16 tuổi.

c) Người chưa đủ 15 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá. Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi mua, bán thuốc lá. Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 15 tuổi.

Đáp án  a

Câu 25. Chọn đáp án đúng

a) Nghiêm cấm hành vi sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành cho trẻ em.

b) Nghiêm cấm hành vi sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho phụ nữ và trẻ em.

c) Nghiêm cấm hành vi sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em.

Đáp án C

Câu 26. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm:

a) Cơ sở y tế; Cơ sở giáo dục, trừ Trường cao đẳng, đại học, học viện; Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em; Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.

b) Cơ sở y tế; Cơ sở giáo dục, trừ Trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em; Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.

c) Cơ sở y tế; Cơ sở giáo dục, trừ Trường cao đẳng, đại học, học viện; Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho phụ nữ và trẻ em; Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.

Đáp án A

Câu 27. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm:

a) Nơi làm việc; Trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 12 của Luật này.

b) Nơi làm việc; Trường cao đẳng, đại học, học viện; Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 12 của Luật này.

c) Nơi làm việc; Trường cao đẳng, đại học, học v iện; Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 12 của Luật này.

Đáp án B

Câu 28. Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm ?

a) ô tô, tàu bay, tàu điện, tàu lửa

b) ô tô, tàu bay, tàu điện, tàu thủy

c) ô tô, tàu bay, tàu điện.

Đáp án C

Câu 29. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá bao gồm:

a) Khu vực cách ly của sân bay; Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch; Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.

b) Khu vực cách ly của sân bay; Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch; Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa, ô tô.

c) Khu vực cách ly của sân bay; Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch; Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa, tàu điện.

Đáp án A

Câu 30. Nghĩa vụ của người hút thuốc lá

a) Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá. Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi.

b) Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá. Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi. Giữ vệ sinh chung, bỏ tàn, mẩu thuốc lá đúng nơi quy định khi hút thuốc lá tại những địa điểm được phép hút thuốc lá.

c) Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá. Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, cho con bú, người bệnh, người cao tuổi. Giữ vệ sinh chung, bỏ tàn, mẩu thuốc lá đúng nơi quy định khi hút thuốc lá tại những địa điểm được phép hút thuốc lá.

Đáp án B

Phần 2. Tìm hiểu Luật phòng cháy, chữa cháy

Câu 1.  Hiện nay, văn bản luật nào điều chỉnh trực tiếp về hoạt động phòng cháy và chữa cháy?

A. Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001

B. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2013

C. Cả A và B

D. Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2005

Đáp án C

 Thông tư 08/2018/TT-BCA  quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
TÌm hiểu Luật Phòng cháy, chữa cháy

Câu 2. Có bao nhiêuNguyên tắc phòng cháy và chữa cháy?

a) 4 nguyên tắc

b) 5 nguyên tắc

c) 3 nguyên tắc

d) 6 nguyên tắc

Đáp án A

Câu 3. Nội dung nào dưới đây thuộc vềNguyên tắc phòng cháy và chữa cháy

a) Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

b) Trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy lấy phòng ngừa là chính; phải tích cực và chủ động phòng ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các vụ cháy xảy ra và thiệt hại do cháy gây ra.

c) Phải chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, phương tiện, phương án và các điều kiện khác để khi có cháy xảy ra thì chữa cháy kịp thời, có hiệu quả.  Mọi hoạt động phòng cháy và chữa cháy trước hết phải được thực hiện và giải quyết bằng lực lượng và phương tiện tại chỗ.

d) Tất cả đáp án trên

Đáp án D

Câu 4.  Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm của ai?

A. Của mỗi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân

B. Của Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy

C. Của đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở

D. Của Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở

Đáp án A.

Câu 5. Theo Luật Phòng cháy, chữa chày thì Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên, đủ sức khoẻ có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được lập ở nơi cư trú hoặc nơi làm việc khi có yêu cầu

a) 16 tuổi

b) 18 tuổi

c) 17 tuổi

d) 20 tuổi

Đáp án B

Câu 6.  Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy ?

A. 3/10 hằng năm

B. 4/10 hằng năm

C. 5/10 hằng năm

D. 6/10 hằng năm

Đáp án B.

Câu 7. Hành vi nào sau đây không bị nghiêm cấm?

A. Báo cháy giả

B. Không báo cháy khi có điều kiện báo cháy

C. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ

D. Mua bình chữa cháy để trang bị trong nhà

Đáp án D

Câu 8. Trong lĩnh vực xây dựng, Luật Phòng cháy và chữa cháy quy định hành vi nào bị nghiêm cấm ?

A. Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ mà không có thiết kế về phòng cháy, chữa cháy

B. Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ mà chưa có thiết kế được duyệt về phòng cháy, chữa cháy

C. Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ gần các nhà và công trình công cộng

D. Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ mà không có trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy

Đáp án D.

Câu 9. Trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy, lấy công tác nào là chính?

A. Lấy chữa cháy là chính

B. Lấy phòng ngừa là chính

C. Lấy phương châm 4 tại chỗ làm chính

D. Lấy tuyên truyền là chính

Đáp án B,

Câu 10. Theo Luật Phòng cháy và chữa cháy, Biện pháp cơ bản trong chữa cháy ?

A. Huy động nhanh nhất các lực lượng, phương tiện để dập tắt ngay đám cháy

B. Tập trung cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan

C. Thống nhất chỉ huy, điều hành trong chữa cháy

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án D.

Câu 11. Số điện thoại báo cháy hiện nay là số mấy?

A. 113

B. 114

C.115

D. 116

Đáp án B.

Câu 12. Khi có cháy, có thể huy động bắt buộc người và phương tiện, tài sản của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân để tham gia chữa cháy không?

A. Được quyền huy động

B. Huy động trên sự tự nguyện

C. Không được quyền huy động

D. Tùy từng trường hợp

Đáp án A.

Câu 13. Theo Luật PCCC Khi phát hiện thấy cháy, bạn phải làm gì?

A. Báo cháy để lực lượng phòng cháy, chữa cháy đến chữa cháy

B. Tham gia hoạt động chữa cháy, cứu người, cứu tài sản

C. Bằng mọi cách báo cháy nhanh nhất và chữa cháy

D. Không liên quan đến bản thân thì không tham gia

Đáp án C.

Câu 14. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy là lực lượng nòng cốt trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy của toàn dân bao gồm?

a) Lực lượng dân phòng;  Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

b) Lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành

c) Lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

d) Tất cả lực lượng trên

Đáp án D

Câu 15. Theo Luật Phòng cháy chữa cháy thì lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở có bao nhiêu nhiệm vụ?

a) 4 nhiệm vụ

b) 5 nhiệm vụ

c) 6 nhiệm vụ

d) 7 nhiệm vụ

Đáp án B

Câu 16. Cơ quan nào có trách nhiệm trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho đội dân phòng.

a) UBND cấp huyện

b) Công an huyện

c) Công an xã

d) UBND cấp xã

Đáp án D

Câu 17. Hành viKhông chấp hành nội quy về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của người hoặc cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt tiền như thế nào?

a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng

b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 600.000 đồng

c) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 800.000 đồng

d) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1000.000 đồng

Đáp án A

Căn cứ khoản 2 Điều 29 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình
 Câu 18. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP hành vi bảo quản, bố trí, sắp xếp chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ không đúng nơi quy định hoặc vượt quá số lượng, khối lượng hoặc sắp xếp không bảo đảm khoảng cách, không theo từng nhóm chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật bị phạt bao nhiêu tiền?
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
đáp án B
Câu 19. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP Hành viSản xuất, kinh doanh, san, chiết, nạp chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ mà không có giấy phép bị phạt tiền như thế nào?
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng
Đáp án B
Câu 20. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP Hành viSan, chiết, nạp chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ không đúng nơi quy định hoặc san, chiết, nạp chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ sang các thiết bị chứa không đúng chủng loại, không phù hợp với chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bị phạt tiền như thế nào?
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng
Đáp án B
Câu 21. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP đối với hành vi mang diêm, bật lửa, điện thoại di động, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt vào những nơi có quy định cấm bị phạt bao như thế nào?
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng
b) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
c) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 400.000 đồng
d) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng
Đap án A

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *