Mức thu phí vỉa hè, lòng đường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thì Mức thu được quy định như sau:

1. Vỉa hè sử dụng vào mục đích kinh doanh

Đối với sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình (Khu vực thành thị là khu vực thuộc địa bàn các phường, thị trấn; khu vực nông thôn là khu vực thuộc địa bàn các xã còn lại):

 

TT

 

Nội dung

 

Đơn vị tính

Mức thu
Khu vực thành thịKhu vực nông thôn
1Tập kết vật liệu, phế thải xây dựng, thi công công trìnhĐồng/m2/ngày               7.000           5.000
2Trông giữ xe đạp, xe máy
a)Sử dụng tạm thờiĐồng/m2/ngày               2.000           1.000
b)Sử dụng lâu dài (trên 15 ngày)Đồng/m2/tháng             25.000         15.000

3

Sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thường xuyên (cả ban ngày và ban đêm)

Đồng/m2/tháng

25.000

15.000

Riêng, sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thường xuyên (cả ban ngày và ban đêm) trong khu vực phố cổ thuộc phường Minh An, thành phố Hội An

Đồng/m2/tháng

40.000

Trường hợp, thời gian sử dụng không liên tục trong cả ngày (chỉ sử dụng một buổi), thì thu bằng 50% mức thu nêu trên.

Mức phí sử dụng vỉa hè ở tỉnh Quảng Nam
Mức phí sử dụng vỉa hè ở tỉnh Quảng Nam

2. Vỉa hè sử dụng vào quảng cáo

Đối với sử dụng vào mục đích lắp đặt bảng quảng cáo (Khu vực thành thị là khu vực thuộc địa bàn các phường, thị trấn; khu vực nông thôn là khu vực thuộc địa bàn các xã còn lại):

TTNội dungĐơn vị tínhMức thu
Khu vực thành thịKhu vực nông thôn
I.Đặt bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo   
1.Đối với tuyến quốc lộ
a)Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2đ/m2/năm               50.000                 40.000
b)Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lênđ/m2/năm               60.000                 50.000
2.Đối với các tuyến tỉnh lộ
a)Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2

đ/m2/năm

40.000

35.000

b)Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên

đ/m2/năm

50.000

40.000

3.Đối với tuyến giao thông do cấp huyện, cấp xã quản lý
a)Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2

đ/m2/năm

30.000

25.000

b)Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên

đ/m2/năm

40.000

30.000

4.Đối với bến, bãi, mặt nướcđ/m2/năm               40.000                 30.000
II.Đặt quảng cáo bằng hình thức băng rôn; phướn   
1.Hình thức băng rônđ/tấm/đợt               40.000                 30.000
2.Hình thức phướnđ/tấm/đợt               25.000                 20.000
  1. Ru bi

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *