Xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ở Quảng Nam

Theo Quyết định 2352/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam quy định Trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh, kể từ ngày 01/7/2016 việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

Ủy ban Nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan cấp huyện và UBND cấp xã nơi có đất thu hồi (hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất) tổ chức điều tra, khảo sát xây dựng Phương án giá đất cụ thể.

1. Đối với trường hợp giá đất cụ thể được đề xuất với mức giá không thay đổi so với bảng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; những dự án có quy mô diện tích đất thu hồi nhỏ hơn 3000m2 (trừ dự án có vị trí giáp ranh của 02 đơn vị hành chính cấp huyện)

Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

a) Thành phần hồ sơ (01 bộ), bao gồm:

– Văn bản đề xuất mức giá đất cụ thể của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc; Phương án giá đất cụ thể kèm theo báo cáo thuyết minh hoặc chứng thư thẩm định giá (đối với trường hợp thuê Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).

Cách tính giá đất cụ thể để bồi thường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Cách tính giá đất cụ thể để bồi thường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

– Các hồ sơ kèm theo (bản pho to):

+ Thông báo thu hồi đất và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án cần định giá.

(Khung giá đất tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2024 )

+ Các thông tin về thửa đất cần định giá (trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính).

+ Phiếu khảo sát giá thị trường các thửa đất có đặc điểm tương tự để so sánh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); sơ đồ vị trí điều tra thông tin về thửa đất so sánh; các giấy tờ khác có liên quan đến các thửa đất so sánh (Giấy chứng nhận QSD đất, hợp đồng chuyển QSD đất, phiếu chuyển thông tin địa chính …).

b) Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ.

2. Đối với trường hợp giá đất cụ thể được đề xuất với mức giá khác so với bảng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành

Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc đề xuất giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên và Môi trường 02 (hai) bộ hồ sơ để thẩm định, hồ sơ gồm có:

– Văn bản đề xuất mức giá đất cụ thể; Phương án giá đất cụ thể kèm theo báo cáo thuyết minh hoặc chứng thư thẩm định giá (đối với trường hợp thuê Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).

– Các hồ sơ kèm theo (bản pho to):

+ Thông báo thu hồi đất và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án cần định giá.

+ Các thông tin về thửa đất cần định giá (trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính).

+ Phiếu khảo sát giá thị trường các thửa đất có đặc điểm tương tự để so sánh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); sơ đồ vị trí điều tra thông tin về thửa đất so sánh; các giấy tờ khác có liên quan đến các thửa đất so sánh (Giấy chứng nhận QSD đất, hợp đồng chuyển QSD đất, phiếu chuyển thông tin địa chính …).

Bảng giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Bảng giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, cụ thể:

Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tổ chức đối soát thực địa (nếu cần) và lập văn bản thẩm định giá đất cụ thể đề nghị Sở Tài chính góp ý nội dung thẩm định.

Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính có trách nhiệm góp ý bằng văn bản nội dung thẩm định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Căn cứ nội dung góp ý thẩm định của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo kết quả thẩm định cho cơ quan trình thẩm định.

Trường hợp Sở Tài chính có ý kiến khác với kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường thì Sở Tài chính có văn bản báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét, giải quyết. Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh tổ chức thẩm định và gửi thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản trực tiếp cho cơ quan trình thẩm định.

(Tổng hợp mẫu biên bản trong cưỡng chế thu hồi đất)

Văn bản gửi phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính được giao nhận trực tiếp (kể cả giấy mời) qua bộ phận Văn phòng của mỗi Sở, không gửi qua đường bưu điện.

Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giá đất cụ thể.

Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chỉ đạo cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất (trường hợp thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất) hoàn thiện phương án giá đất cụ thể gửi phòng Tài nguyên và Môi trường để lập thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện phê duyệt giá đất cụ thể theo ủy quyền.

Ru bi

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *