Theo Thông tư 256/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ căn cước công dân và Thông tư 331/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 256/2016/TT-BTC, thì mức thu lệ phí và các trường hợp được miễn lệ phí như sau:
1. Mức thu lệ phí thẻ căn cước công dân
Mức thu lệ phí cấp mới, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
– Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ căn cước công dân”.
– Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
(Từ 16/10/2019: Lệ phí cấp thẻ căn cước công dân tối đa 70.000đ)
-Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam: 70000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
– Từ 16/10/2019 lệ phí cấp thẻ căn cước công dân được quy định Thông tư 59/2019/TT-BTC thay thế cho Thông tư 256/2016/TT-BTC, Thông tư 331/2016/TT-BTC thì mức lệ phí cũng không thay đổi như mức lệ phí đã nêu.
2. Miễn lệ phí thẻ căn cước công dân
2.1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
2.2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Ru bi