Biên bản bàn giao hồ sơ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính

Theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020 thì trường hợp các cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý hồ sơ xử lý hình sự nhưng không có dấu hiệu tội phạm mà vi phạm hành chính thì phải chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để xử phạt. Và người lại trường hợp người có thẩm quyền đang thụ lý hồ sơ xử phạt mà có dấu hiệu tội phạm thì phải chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để xem xét truy cứu trách nhiệm hình sự.

Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính và các Thông tư của Bộ ngành liên quan cũng đã ban hành các biểu mẫu biên bản chuyển hồ sơ để xử phạt vi phạm hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự.

Quy định về chuyển hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính

Tại Điều 63 của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, sửa đổi, bổ sung năm 2020quy định chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính như sau:

1. Đối với vụ việc do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự thụ lý, giải quyết, nhưng sau đó lại có một trong các quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ vụ án, quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, miễn trách nhiệm, hình sự theo bản án nếu hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự phải chuyển quyết định nêu trên kèm theo hồ sơ, tang vật, phương tiện của vụ vi phạm (nếu có) và văn bản đề nghị xử phạt vi phạm hành chính đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định có hiệu lực

Mẫu biên bản Về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính
Biên bản bàn giao hồ sơ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính

2. Việc xử phạt vi phạm hành chính được căn cứ vào hồ sơ vụ vi phạm do cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này chuyển đến. Trường hợp cần thiết phải xác minh thêm tình tiết để có căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có thể lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 59 của Luật này

3. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là 30 ngày, kể từ ngày nhận được các quyết định quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo hồ sơ vụ vi phạm. Trong trường hợp cần xác minh thêm quy định tại khoản 2 Điều này thì thời hạn tối đa không quá 45 ngày.”

Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ xử phạt

Để thực hiện việc chuyển hồ sơ để xử phạt vi phạm hành chính, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 79/2022/TT-BQP quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính, theo đó quy định   mẫu biên bản Giao nhận hồ sơ vụ vi phạm để xử lý vi phạm hành chính

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN(1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /BB-GNHS

BIÊN BẢN
Giao nhận hồ sơ vụ vi phạm để xử lý vi phạm hành chính*

Căn cứ(2) ………………………………………………………………………………………..

Hôm nay, hồi…. giờ …. phút, ngày …../…../…… , tại (3) ……………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

1. Bên bàn giao hồ sơ (4):

Họ và tên ……………………………………………; Cấp bậc: ………………………………;

Chức vụ: ………………………………; Đơn vị: ………………………………………………

2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:

Họ và tên ……………………………………………; Cấp bậc: ………………………………;

Chức vụ: ………………………………; Đơn vị: ………………………………………………

3. Người chứng kiến (nếu có):

Họ và tên ……………………………………………; Cấp bậc: ………………………………;

Chức vụ: ………………………………; Đơn vị: ………………………………………………

Tiến hành bàn giao hồ sơ vụ vi phạm để xử lý vi phạm hành chính như sau:

1. Hồ sơ gồm: (5) …………………………………………………………………………………

2. Tang vật, phương tiện (nếu có) (6) ………………………………………………………….

3. Các nội dung khác ……………………………………………………………………………

Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.

Biên bản lập xong hồi…. giờ …. phút, ngày…../……/…… , gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ./.

BÊN NHẬN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)

BÊN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để giao hồ sơ vụ vi phạm hành chính trong trường hợp không có dấu hiệu tội phạm cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.

(2) Ghi đầy đủ tên văn bản/hồ sơ chứng minh vụ việc không thuộc thẩm quyền của cơ quan đang thụ lý vụ việc.

(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.

(4) Người có thẩm quyền lập biên bản.

(5) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ (có thể lập phụ lục thống kê tài liệu bàn giao kèm theo).

(6) Ghi rõ số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng tang vật, phương tiện,… (có thể lập phụ lục thống kê tài liệu bàn giao kèm theo)./.

Quy định chuyển hồ sơ hành chính xử lý hình sự

Tại Điều 62 của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, sửa đổi, bổ sung năm 2020 quy định Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự, như sau:

“1. Khi xem xét vụ vi phạm để quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt phải chuyển ngay hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng

2. Trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu hành vi vi phạm được phát hiện có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đó và trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày tạm đình chỉ phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng; trường hợp đã thi hành xong quyết định xử phạt thì người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

3. cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có trách nhiệm xem xét, kết luận vụ việc và trả lời kết quả giải quyết bằng văn bản cho người có thẩm quyền đã chuyển hồ sơ trong thời hạn theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự; trường hợp không khởi tố vụ án hình sự thì trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải trả hồ sơ vụ việc cho người có thẩm quyền xử phạt đã chuyển hồ sơ đến.

Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, nếu cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết định khởi tố vụ án thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải huỷ bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chuyển toàn bộ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tài liệu về việc thi hành quyết định xử phạt cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự.

4. Việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự phải được thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức vi phạm.

Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ xử lý hình sự

Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính có biểu mẫu Bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

CƠ QUAN (1)

——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …./BB-CHS 

 

BIÊN BẢN

Bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự*

Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-CHS ngày …./…../…… của (2) ……………………………..  chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.

Hôm nay, hồi…. giờ …. phút, ngày …./…./…… , tại(3) ……..

……………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

  1. Người có thẩm quyền lập biên bản – Bên bàn giao hồ sơ:

Họ và tên: …………………………………………………………………… Chức vụ: …………………………

Cơ quan: …………………………………………………………………………………………………….

  1. Bên nhận bàn giao hồ sơ:

Họ và tên: ……………………………………………………………………. Chức vụ: …………………………

Cơ quan: …………………………………………………………………………………………………….

Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm theo Quyết định số: …./QĐ-CHS.

Hồ sơ gồm:(4) ………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.

Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày …./…./…… , gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

BÊN NHẬN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
BÊN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

___________________

* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.

(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.

(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *