Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành có quy định trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không nhận biên bản vi phạm hành chính nhưng Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính không quy định biểu mẫu trong trường hợp không nhận biên bản vi phạm hành chính, do đó gây khó khăn cho việc xử lý vi phạm hành chính.
Ngày 01/12/2022 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Mẫu biên bản Về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính kèm theo Thông tư 30/2022/TT-BGTVT về quy định biểu mẫu và việc quản lý, sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải. Các bạn có thể tham khảo để áp dụng trong các lĩnh vực khác trong trường hợp người vi phạm không nhận biên bản vi phạm hành chính.
CƠ QUAN (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Số: ……/BB-KNBBVPHC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính*
Hôm nay, hồi…… giờ …… phút, ngày ..……/……/……., tại (2)
…………………………………………………………………………………………………………………………….. Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ………………………………………………………. Chức vụ: …………………………………
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ………………………………………………………. Chức vụ: …………………………………
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………………………..
Tiến hành lập biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*): ……………………………………………………. Giới tính: ………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………. Quốc tịch: ……………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: …………………………………………………………………………..
<1. Tên của tổ chức>(*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
……………………………; ngày cấp: …./.…/……; nơi cấp: ……………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: (4) ………………………………… Giới tính: ………………………
Chức danh: (5)………………………………………………………………………………………………………..
2. Ông (Bà):(6) ……………………………… giao Biên bản số: …./BB-VPHC ngày …/…/……
cho <ông (bà)/tổ chức>(*) (7) ……………………………… để thực hiện theo quy định của pháp luật, nhưng <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên nêu trên cố tình không nhận biên bản.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) (8) ……………………… nhận biên bản vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi … giờ … phút, ngày …/…/……, gồm ….. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau: đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi <cá nhân bị xử phạt cư trú/tổ chức bị xử phạt đóng trụ sở>
(*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) * Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp Biên bản vi phạm hành chính được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân vi phạm từ chối nhận hoặc trốn tránh không nhận Biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 12 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.