Tài liệu thi công chức cấp xã huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức cấp xã  thuộc huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam năm 2022 theo Quyết định 4337/QĐ-UBND ngày 05/10/2022 của UBND huyện Kim Bảng Về việc ban hành Danh mục tài liệu ôn tập các môn thi trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã huyện Kim Bảng năm 2022.

1. Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013: Chương I, Chương II, Chương III, Chương IV, Chương V, Chương IX.
2. Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015.
3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019: Điều 2.
4. Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008.
5. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019: Điều 1.
6. Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
7. Nghị định số số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
8. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
9. Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành nhà nước giai đoạn 2021-2030.
10. Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Tài liệu thi công chức cấp xã huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Tài liệu thi công chức cấp xã huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức cấp xã  thuộc huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam năm 2022

Câu 1. Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc nào?

A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B.Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và nhờ người khác bỏ phiếu kín.

C. Phổ thông, trưng cầu dân ý và bỏ phiếu kín.

D. Phổ thông, bình đẳng và đại diện cử tri.

Đáp án A

Câu 2.  Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội

A.Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế – xã hội của đất nước;

B.Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

C.Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ

D.Thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt

Đáp án B

Câu 3. Chủ tịch UBND được bầu

a) tại kỳ họp thứ nhất của HĐND phải là đại biểu hội đồng nhân dân

b) trong nhiệm kỳ của HĐND phải là đại biểu hội đồng nhân dân

c) tại kỳ họp thứ nhất của HĐND không nhất thiết phải là đại biểu hội đồng nhân dân

Đáp án A

Câu 4. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương thì Ủy ban nhân dân gồm?

a) Chủ tịch, phó Chủ tịch

b) Chủ tịch, phó Chủ tịch và ủy viên

c) Bí thư, Chủ tịch, phó Chủ tịch

Đáp án B

Câu 5. Cán bộ xã, phường, thị trấn   là?

a) công dân Việt Nam, được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội

b) công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội

c) công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội

Đáp án C

Câu 6. công chức cấp xã là?

a) công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

b) công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

c) công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức vụ, chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Đáp án A

Câu 7. Đối với công văn, ký hiệu văn bản như thế nào?

a) Ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo

b) Ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.

c) Ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.

Đáp án B

Câu 8. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là?

a) tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở

b) tên gọi chính thức của cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở

c) tên gọi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở

Đáp án A

 Câu 9. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả nghiêm trọng thuộc trường hợp không thực hiện đúng, đầy đủ chức trách, nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công ; thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?

a) Khiển trách.

b) Cảnh cáo.

c) Hạ bậc lương

d) Giáng chức

Đáp án D

Câu 10. Hình thức kỷ luật hạ bậc lương áp dụng đối với?

a) công chức giữ chức vụ lãnh đạo

b) công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

c) công chức

Đáp án B

Câu  11. Nghị quyết 76/NQ-CP   về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 có mấy quan điểm?

a) 03 quan điểm

b) 04 quan điểm

c) 05 quan điểm

d) 06 quan điểm

Đáp án C

Câu 12. Tiêu chuẩn Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức cấp xã (trừ các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn)?

a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã

b) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã

c) Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã

Đáp án C

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức cấp xã  thuộc huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam năm 2022, gồm 963 câu.

Tải tài liệu Tin học theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin TẠI ĐÂY

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung công chức tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

2 Bình luận

  1. E MUỐN BỘ CÂU HỎI

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *