Tài liệu thi công chức tỉnh Hà Nam năm 2023

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm  ôn thi  công chức tỉnh Hà Nam  năm 2023 theo  Quyết định số 125 /QĐ-HĐTD ngày 15 /12/2023 của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Hà Nam năm 2023.

1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;
2. Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Chỉ ôn: chương I “Những quy định chung”;chương VIII “Xây dựng, ban hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh”;chương IX “Xây dựng, ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”;chương X “Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện);
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
4. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
5. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức.

Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm  ôn thi  công chức tỉnh Hà Nam  năm 2023

Tài liệu thi công chức tỉnh Hà Nam năm 2023
Tài liệu thi công chức tỉnh Hà Nam năm 2023

Câu 1.   Vị trí pháp lý của Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

A.Là cơ quan chấp hành của Nhà nước.

B.Là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

C.Là cơ quan quyền lực của nhà nước.

D.Là cơ quan quyền lực của Quốc hội.

Đáp án B

Câu 2.  Theo Hiến pháp 2013 thì chức năng nào không phải của Chính phủ?

A.Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

B.Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C.Chính phủ là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản dưới luật.

D.Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội.

Đáp án C

Câu 3.  Thẩm quyền công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh là của ai?

         A. Chủ tịch Quốc hội.B. Thủ tướng Chính phủ.
         C. Chủ tịch nướcD.Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Đáp án C

Câu 4. Văn bản quy phạm pháp luật chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bằng?

a) văn bản hành chính của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền

b) Văn bản quy phạm pháp luật chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền

c) văn bản của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền

Đáp án B

Câu 5.   Một văn bản quy phạm pháp luật có thể được ban hành để đồng thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung trong?

a) nhiều văn bản quy phạm pháp luật do cùng cơ quan ban hành.

b) nhiều văn bản quy phạm pháp luật do nhiều cơ quan ban hành.

c) một văn bản quy phạm pháp luật do cùng cơ quan ban hành.

Đáp án A

Câu 6.  Dự thảo nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND được thông qua khi nào?

a) có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành

b) có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết

c) có quá hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành

Đáp án A

Câu 7. Dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của UBND được thông qua khi?

a) có hai phần ba tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết tán thành.

b) có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết tán thành.

c) có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết

Đáp án B

Câu 8. Trong trường hợp xem xét, thông qua dự thảo quyết định tại phiên họp Ủy ban nhân dân cấp huyện thì được tiến thành theo trình tự nào dưới đây?

a) Đại diện cơ quan soạn thảo trình bày dự thảo quyết định; Đại diện Phòng Tư pháp phát biểu về việc giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; Hội đồng nhân dân thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo quyết định

b) Đại diện cơ quan soạn thảo trình bày dự thảo quyết định; Đại diện Phòng Tư pháp phát biểu về việc giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm tra;Ủy ban nhân dân thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo quyết định

c) Đại diện cơ quan soạn thảo trình bày dự thảo quyết định; Đại diện Phòng Tư pháp phát biểu về việc giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;Ủy ban nhân dân thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo quyết định

đáp án C

Câu 9. Không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường hợp nào dưới đây?

a)Trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự tương ứng với thời gian tập sự của ngạch được tuyển dụng 

b)Trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bằng   thời gian tập sự tương ứng với thời gian tập sự của ngạch được tuyển dụng

c)Trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc  lớn hơn thời gian tập sự tương ứng với thời gian tập sự của ngạch được tuyển dụng

Đáp án A

Câu 10. Không điều động, bố trí, phân công công tác đối với người được tuyển dụng đang trong thời gian thực hiện chế độ tập sự ?

a) sang vị trí việc làm cùng vị trí được tuyển dụng ở trong cùng cơ quan, tổ chức hoặc sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.

b) sang vị trí việc làm khác vị trí được tuyển dụng ở trong cùng cơ quan, tổ chức hoặc sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.

c) sang vị trí việc làm khác vị trí được tuyển dụng sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.

Đáp án B

Câu 11. Trường hợp nào dưới đây cán bộ, công chức, viên chức chưa bị xem xét xử lý kỷ luật?

a) đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép

b) đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.

c) cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

d) Tất cả trường hợp trên

Đáp án D

Câu 12. Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật thì?

a) chưa xem xét xử lý kỷ luật

b) chưa xem xét xử lý kỷ luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

c) vẫn xem xét xử lý kỷ luật

Đáp án B

Câu 13. Quy định nào dưới đây không nằm trong tiêu chí đánh giá CBCCVC về Ý thức tổ chức kỷ luật ?

a) Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;

b) Chấp hành sự phản công của tổ chức; Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;

c) Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;

d Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.

Đáp án A

Câu 14.  Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí nào sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?

a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này; Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.

b) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này; Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 60% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.

c) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này; Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 70% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.

Đáp án A

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm  ôn thi  công chức tỉnh Hà Nam  năm 2023 , gồm 518 câu

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây

Tải tài liệu ôn thi tin học theo chuẩn Bộ Thông tin và Truyền thông tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung công chức hành chính tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *