Tài liệu thi nâng ngạch, thăng hạng tỉnh Lào Cai năm 2022

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi ôn thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức năm 2022 của tỉnh Lào Cai gồm 1229 câu theo Thông báo số 224/TB-HĐTNNTH ngày 19/10/2022 của Hội đồng thi nâng ngạch, thăng hạng tỉnh Lào Cai.

1. Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.
2. Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, viên chức năm 2019.
3. Luật Tổ chức chính phủ năm 2015.
4. Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
5. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019.
6. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 27/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

Tài liệu thi nâng ngạch, thăng hạng tỉnh Lào Cai năm 2022
Tài liệu thi nâng ngạch, thăng hạng tỉnh Lào Cai năm 2022

7. Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách
tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP.
8. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
9. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
10. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
11. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
12. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

13. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
14. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
15. Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
16. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
17. Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.
18. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
19. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi ôn thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức năm 2022 của tỉnh Lào Cai

Câu 1. Sau khi được bầu, chức danh nào dưới đây phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp?

a) Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

b) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

c) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

đáp án C

Câu 2. Quốc hội có các chức năng cơ bản nào dưới đây

a)Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp;

b) Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước;

c) Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

d) Tất cả chức năng trên

Đáp án D

Câu 187. Nhà ở công vụ do Nhà nước đầu tư xây dựng để?

a) cán bộ, công chức được điều động, luân chuyển, biệt phái ở trong thời gian đảm nhiệm công tác

b) cán bộ, công chức được điều động, luân chuyển, biệt phái thuê trong thời gian đảm nhiệm công tác

c) cán bộ, công chức được điều động, luân chuyển, biệt phái mượn trong thời gian đảm nhiệm công tác

d) cán bộ, công chức thuê trong thời gian đảm nhiệm công tác

Đáp án B

Câu 3. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân bị tạm giữ vì phạm tội quả tang thì?

a) cơ quan tạm giữ phải kịp thời báo cáo để Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định

b) cơ quan tạm giữ phải lập tức báo cáo để Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định

c) cơ quan tạm giữ phải báo cáo để Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định

d) cơ quan tạm giữ phải báo cáo ngay để Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định

Đáp án B

Câu 4. Thẩm quyền quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại?

a) Quốc hội

b) Chính phủ

c) Thủ tướng Chính phủ

d) Ủy ban thường vụ Quốc hội

Đáp án A

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tinh giản biên chế?

a) Phải được tiến hành trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

b) Phải bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.

c) Phải bảo đảm chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật.

d) Cấp phó Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý theo thẩm quyền.

          Đáp án D

Câu 6. Nhận định nào sau đây là một trong những nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức?

A. Căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ cán bộ.

B. Đề cao ý thức tự học và việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức.

C, Phân cấp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức vụ cán bộ.

D.Chú trọng tổ chức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Đáp án B

Câu 7. Việc quyết định để công chức từ chức phải được trên bao nhiêu phần trăm tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý?

a) 30%

b) 40%

c) 50%

d) 60%

Đáp án C

Câu 8 . Tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm bố trí, phân công công tác; giao nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức; bảo đảm các điều kiện cần thiết để viên chức thực hiện nhiệm vụ và các chế độ, chính sách đối với viên chức.

a) Đơn vị sự nghiệp công lập

b) Người đứng đầu đơn vị sử dụng viên chức

c) Tập thể lãnh đạo đơn vị sử dụng viên chức

d) Tất cả đáp án trên đều đúng

Đáp án B

Câu 9. Đâu không phải là Căn cứ xác định biên chế công chức?

a) Vị trí việc làm và khối lượng công việc của từng vị trí việc làm;

b) Mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;

c) Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao;

d) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Đáp án D

Câu 10. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định 90 được sử dụng?

a) làm cơ sở để xem xét trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.

b) làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.

c) làm cơ sở để đối chiếu trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.

Đáp án B

Câu 11. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kỷ luật

a) Hội đồng kỷ luật họp khi có đủ 03 thành viên trở lên tham dự, trong đó phải có Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng.

b) Hội đồng kỷ luật kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật thông qua bỏ phiếu kín.

c) Việc họp Hội đồng kỷ luật phải được lập thành biên bản, trong đó thể hiện rõ ý kiến của các thành viên dự họp và kết quả bỏ phiếu kiến nghị hình thức kỷ luật. Hội đồng kỷ luật tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

d) Tất cả đáp án trên

Đáp án D

Câu 12. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là?

a) bắt đầu ngày đầu tiên của tuần liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

b) bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

c) bắt đầu ngày đầu tiên của quý liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

d) bắt đầu ngày đầu tiên của năm liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Đáp án B

Câu 13. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

a) Cơ quan chuyên môn tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

b) Cơ quan chuyên môn tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

c) Cơ quan chuyên môn tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đáp án A

Liên hệ kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo: 0935634572 để tải toàn bộ Bộ câu hỏi ôn thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức năm 2022 của tỉnh Lào Cai gồm 1229 câu(Lưu ý thiếu mục 16, 17, 18)

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức,  viên chức tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung công chức tại đây

Tải tài liệu Tin học theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin TẠI ĐÂY

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *