Tài liệu thi viên chức Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022, gồm 297 câu.

Bộ tài liệu kiến thức chung thi viên chức Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022, được biên soạn theo Thông báo số 02/TB-HĐTD ngày 08/7/2022 của Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.

1. Luật Viên chức năm 2010: Chương I (trừ điều 6, 9, 10), chương II, mục 6 chương III

2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 (phần về viên chức): Khoản 5 Điều 2

3. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức: Chương I, mục 3 chương II

4. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức (Mục 1 và mục 3 Chương II, mục 4 Chương III, chương IV (trừ Điều 39)

Tài liệu thi viên chức Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
Tài liệu thi viên chức Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022

5. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức: Chương I, mục 5 và 6 chương II, muc 1 và mục 2 chương III, Điều 57, Điều 58

6.  Nghị quyết số 76/NQ-CP Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030

7. Quyết định 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ

8.Quyết định 69/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành  Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

9. Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018: Chương I, mục 1,2, 3 chương II

Dưới đây là một số câu trong bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022

Câu 1. Viên chức là?

a) công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

b) công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

c) công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng xác định thời hạn, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Đáp án A

Câu 2. Hợp đồng làm việc là?

a) sự thỏa thuận giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

b) sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của viên chức.

c) sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

Đáp án C

Câu 3. Đâu không phải là nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức?

a) Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.

b) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.

c) Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì vẫn thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng

Đáp án C

Câu 4.  Trong cùng một thời điểm xem xét xử lý kỷ luật, nếu cán bộ, công chức, viên chức có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì bị xử lý kỷ luật như thế nào?

a) bị xử lý kỷ luật về từng hành vi vi phạm và áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm nặng nhất, trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, buộc thôi việc; không tách riêng từng nội dung vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức để xử lý kỷ luật nhiều lần với các hình thức kỷ luật khác nhau.

b) bị xử lý kỷ luật về từng hành vi vi phạm và áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm nặng nhất, trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, buộc thôi việc; không tách riêng từng nội dung vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức để xử lý kỷ luật nhiều lần với các hình thức kỷ luật khác nhau.

c) bị xử lý kỷ luật về từng hành vi vi phạm và áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn hai mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm nặng nhất, trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, buộc thôi việc; không tách riêng từng nội dung vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức để xử lý kỷ luật nhiều lần với các hình thức kỷ luật khác nhau.

Đáp án A

Câu 5.  Theo trình độ đào tạo, viên chức được phân loại như thế nào?

a) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo giáo sự; tiến sĩ; thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp

b) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo tiến sĩ; thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp

c) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo tiến sĩ; thạc sĩ, đại học, cao đẳng

Đáp án B

Câu 6. Đến năm bao nhiêu, Tối thiểu 80% thủ tục hành chính của các bộ, ngành, địa phương, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

a) 2023   b) 2024   c) 2025   d) 2026

Đáp án C

Câu 7. Đến năm 2015, Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm?

a) 35%    b) 40%   c) 45%   d) 50%

Đáp án D

Câu 8. Theo Quyết định 69/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành  Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định trong Thời gian làm việc đối với cán bộ, công chức?

a) Chấp hành đúng thời gian làm việc, không đi làm muộn, không về sớm trước thời gian quy định.

b) Sử dụng các trang mạng xã hội để  phục vụ  cho công việc.

c) Không tụ tập ăn uống, hút thuốc, tán chuyện trong giờ làm việc.

d) Các cơ quan bố trí phương tiện, máy móc, con người để kiểm tra ngày công, kiểm tra đi muộn về sớm, đi ra ngoài cơ quan giải quyết việc riêng đối với cán bộ, công chức và có biện pháp xử lý phù hợp theo quy chế cơ quan.

Đáp án B

Câu 9. Theo Quyết định 69/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành  Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì nội dung nào dưới đây không thuộc Chuẩn mực đạo đức, lối sống của cán bộ, công chức?

a) Không ngừng học tập nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; tu dưỡng, rèn luyện về đạo đức, lối sống. Thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; trung thực, giản dị, thẳng thắn, chân thành; không có biểu hiện cơ hội, sống ích kỷ, ganh ghét, đố kỵ; không được vi phạm các chuẩn mực về thuần phong mỹ tục tại nơi công cộng để bảo đảm sự văn minh, tiến bộ của xã hội.

b) Tuyệt đối không được tham gia vào các tệ nạn xã hội, không tham nhũng; không được sử dụng đồ uống có cồn trong thời gian làm việc và giờ nghỉ trưa; không điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi đã sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn; hút thuốc lá phải đúng nơi quy định.

c) Phải tuân thủ kỷ luật phát ngôn, chấp hành nghiêm Luật An ninh mạng, không sử dụng mạng xã hội để khai thác, tuyên truyền các thông tin chưa được kiểm chứng, phiến diện, một chiều ảnh hưởng đến hoạt động công vụ.

d) Tuân thủ thứ bậc hành chính, phục tùng sự chỉ đạo, điều hành, phân công công việc của cấp trên; không trốn tránh, thoái thác nhiệm vụ; không nịnh bợ lấy lòng vì động cơ không trong sáng. Tôn trọng và thực hiện nghiêm chế độ báo cáo công việc với cấp trên.

Đáp án D

Câu 10. Công dân có nghĩa vụ gì trong công tác phòng, chống tham nhũng?

a) Công dân có nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng,
chống tham nhũng

b) Công dân có nghĩa vụ chấp hành cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng, chống tham nhũng

c) Công dân có nghĩa vụ tuân thủ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩmquyền trong phòng, chống tham nhũng

d) Công dân có nghĩa vụ cung cấp tài liệu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng, chống tham nhũng

Đáp án A

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022, gồm 297 câu.

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung công chức hành chính tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *