Trangtinphapluat.com giải đáp án 150 câu trắc nghiệm cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 do UBND tỉnh Đồng Nai tổ chức để bạn đọc tham khảo dự thi.
Câu 1. Bồi thường về đất theo quy định của Luật Đất đai được hiểu là gì?
A. Là chính sách của Nhà nước nhằm trợ giúp cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển ngoài các khoản đã bồi thường theo quy định của Luật Đất đai..
B. Là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
C. Cả 03 đáp án còn lại đều đúng.
D. Là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất thu hồi cho người có đất thu hồi.
Đáp án D
Câu 2. Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai được hiểu là gì?
A. Là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người đang sử dụng đất hoặc thu lại đất đang được Nhà nước giao quản lý.
B. Là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền lấy lại đất của người đang sử dụng.
C. Là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại đất của người có nhu cầu sử dụng đất.
D. Là việc Nhà nước thu hồi quyền sử dụng đất của phần diện tích đất do nhà nước quản lý.
Đáp án A
Câu 3. Theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất có những quyền nào sau đây?
A. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
B. Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
C. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai.
D. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Đáp án D
Câu 4. Theo quy định của Luật Đất đai, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở đâu?
A. Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao.
B. Mọi nơi trên đất nước Việt Nam.
C. Trong các dự án phát triển nhà ở.
D. Trong các dự án nhà ở thương mại.
Đáp án A
Câu 5. Theo quy định của Luật Đất đai, chủ sở hữu bất động sản có những quyền nào sau đây đối với thửa đất liền kề?
A. Quyền về lối đi.
B. Quyền cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác;
C. Quyền cấp khí ga;
D. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Đáp án D
Câu 6. Người sử dụng đất có những nghĩa vụ chung nào sau đây?
A. Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
B. Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
C. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
D. Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
Đáp án C
Câu 7. Trước khi ban hành quyết định thu hồi đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là bao nhiêu ngày?
A. 90 ngày.
B. 130 ngày.
C. 150 ngày.
D. 180 ngày.
Đáp án D
Câu 8. Nội dung nào sau đây là điều kiện để người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
A. Trong thời hạn sử dụng đất.
B. Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật.
C. Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.
D. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Đáp án D
Điều 9: Theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác khi chuyển đổi quyền sử dụng phải đáp ứng điều kiện gì?
A. Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác.
B. Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.
C. Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
D. Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất khi không có nhu cầu sử dụng đất.
Đáp án A
Điều 10. Nhà nước thu hồi đất của người dân trong những trường hợp nào sau đây?
A. Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm giam, tạm giữ.
B. Xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước.
C. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
D. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Đáp án D
Điều 11. Nhà nước thu hồi đất của người dân trong những trường hợp nào sau đây?
A. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
B. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
C. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật Đất đai.
D. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
Đáp án B
Câu 12. Nhà nước thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật trong trường hợp nào sau đây?
A. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn sử dụng đất.
B. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
C. Thu hồi đất trong trường hợp chấm dứt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
D. Thu hồi đất trong trường hợp đã bị thu hồi rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Đáp án B
Câu 13. Người sử dụng đất có nghĩa vụ chung nào sau đây?
A. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất.
B. Thực hiện chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định.
C. Nộp tiền thuế sử dụng đất hằng năm.
D. Được quyền giao đất hoặc không giao đất khi nhà nước thu hồi.
Đáp án A
Câu 14. Trước khi ban hành quyết định thu hồi đất nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là bao nhiêu ngày?
A. 90 ngày.
B. 130 ngày.
C. 150 ngày.
D. 180 ngày.
Đáp án A
Câu 15. Thông báo thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng có hiệu lực trong thời gian bao lâu tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất?
A. 6 tháng.
B. 10 tháng.
C. 12 tháng.
D. 18 tháng
Đáp án C
Câu 32. Theo quy định của Luật Đất đai, Cộng đồng dân cư được hiểu là gì?
A. Là cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Là cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn xã có chung dòng họ.
C. Là cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn huyện có cùng phong tục, tập quán.
D. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Đáp án A
Câu 34. Ông A là người Việt Nam định cư ở Mỹ, ông được phép nhập cảnh vào Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam xác nhận là người gốc Việt Nam. Vậy theo quy định của Luật Đất đai, ông A được nhận quyền sử dụng đất trong những trường hợp nào sau đây?
A. Ông A được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao
B. Ông A được nhận quyền sử dụng đất ở trong dự án phát triển nhà ở; nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất có nhà ở theo quy định của pháp luật về dân sự; nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở từ những người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự.
C. Ông A được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận.
D. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Đáp án B
Câu 39. Bà H chuyển ra Hà Nội sinh sống cùng con nên không còn nhu cầu sử dụng đất bà đang sử dụng tại huyện Long Thành và muốn trả lại cho Nhà nước. Theo quy định của Luật đất đai, Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp này phải dựa trên giấy tờ gì?
A. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
C. Đơn tự nguyện trả lại đất của bà H.
D. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp luật
Đáp án C
Câu 42. Theo Luật Đất đai, trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại cơ quan nào?
A. Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
B. Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp hoặc nơi các bên sinh sống.
C. Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong các bên tranh chấp sinh sống.
D. Tại Ủy ban nhân dân cấp xã
Đáp án A
Câu 50. Theo Luật đất đai năm 2024, trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai, việc hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã mang tính chất gì?
A. Khuyến khích các đương sự.
B. Bắt buộc các đương sự phải thực hiện.
C. Mang tính tự nguyện;
D. Không cần thiết.
Đáp án B
Câu 62. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định có loại giấy tờ nào sau đây được lập trước ngày 15/10/1993 thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất?
A. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính.
B. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở.
C. Sổ mục kê, sổ kiến điền lập trước ngày 18/11/1980 mà có tên người sử dụng đất.
D. Sổ mục kê, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980
Đáp án A
Câu 66. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất để làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp trước thời gian nào thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất?
A. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 .
B. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
C. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2024.
D. Trước ngày 01 tháng 7 năm 1993.
Đáp án A
Câu 82. Nhà nước không thực hiện thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau đây?
A. Xây dựng công trình giao thông.
B. Xây dựng công trình thuỷ lợi.
C. Xây dựng công trình cấp nước, thoát nước.
D. Xây dựng công trình thương mại, dịch vụ.
Đáp án D
Câu 85. Việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư phải được hoàn thành khi nào?
A. Sau khi có quyết định thu hồi đất.
B. Trước khi có quyết định thu hồi đất.
C. Cùng thời điểm có quyết định thu hồi đất.
D. Sau khi thực hiện kiểm đếm đất
Đáp án B
Câu 96. Nội dung nào sau đây không phải là quyền của công dân đối với đất đai theo quy định của Luật Đất đai?
A. Tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.
B. Tham gia quản lý nhà nước, góp ý, thảo luận và kiến nghị, phản ánh với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai.
C. Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
D. Giao đất, cho thuê đất.
Đáp án D
Câu 99. Nội dung nào sau đây không phải là quyền của công dân được tiếp cận các thông tin đất đai theo quy định của Luật Đất đai?
A. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
B. Bảng giá đất.
C. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
D. Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
Đáp án B
Câu 106. Đất thuộc những trường hợp nào sau đây được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định của Luật Đất đai?
A. Đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc.
B. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
C. Đất tín ngưỡng.
D. Cả 03 đáp án còn lại.
Đáp án D
Câu 110. Nhận định nào sau đây là không đúng đối với đất được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định của Luật Đất đai?
A. Đất tín ngưỡng.
B. Đất sử dụng vào mục đích công cộng.
C. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng.
Đáp án B
Câu 119. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng diện tích đất nông nghiệp được giao trước ngày 01/7/2014 nhưng vượt hạn mức giao đất tại thời điểm giao thì phải xử lý như thế nào sau khi Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực?
A. Chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 đối với phần diện tích vượt hạn mức.
B. Vẫn tiếp tục sử dụng phần diện tích đất được giao vượt hạn mức.
C. Trả lại cho Nhà nước phần diện đất được giao vượt hạn mức.
D. Cả 03 đáp án còn lại đều sai.
Đáp án A
Câu 124. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo quy định của Luật Đất đai?
A. Bảo đảm sự bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, chính xác giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
B. Đảm bảo sự ưu tiên cho những người có hoàn cảnh khó khăn.
C. Bảo đảo bình đẳng giới trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính
D. Cả 03 đáp án còn lại đều đúng
Đáp án A
Câu 133. Đất ở tại nông thôn theo quy định của Luật Đất đai được hiểu là gì?
A. Là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.
B. Là đất để xây dựng các dự án nhà ở nông thôn phục vụ cho nhu cầu nhà ở của người dân khu vực nông thôn.
C. Là quỹ đất để đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân ở nông thôn.
D. Cả 03 đáp án còn lại đều đúng.
Đáp án A
Câu 140. Phương thức nào sau đây không phải là phương thức tập trung đất nông nghiệp nhằm tăng diện tích đất nông nghiệp để tổ chức sản xuất?
A. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo phương án dồn điền, đổi thửa.
B. Thuê quyền sử dụng đất.
C. Hợp tác sản xuất, kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.
D. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Đáp án D
Câu 148. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện công chức làm công tác địa chính ở cấp xã vi phạm trong quản lý đất đai thì có quyền gửi đơn kiến nghị cơ quan nào sau đây?
A. Chủ tịch UBND cấp xã.
B. Chủ tịch UBND cấp huyện.
C. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
D. Cả 03 đáp án còn lại đều đúng.
Đáp án A
Liên hệ Gmail: kesitinh355@gmail.com hoặc zalo: 0935634572 để tải toàn văn đáp án 150 câu trắc nghiệm cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 do UBND tỉnh Đồng Nai