Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Cư trú và văn bản hướng dẫn thi hành

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Cư trú năm 2020 và các văn bản liên quan đến Luật Cư trú như: 

  • Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình
  • Thông tư 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí đăng ký cư trú

Câu 1.. Luật Cư trú năm 2020 chính thức có hiệu lực vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 01/01/2021.
B. Ngày 13/01/2021.
C. Ngày 01/07/2021.
D. Ngày 13/10/2021.
Đáp án: C

hạn chế của luật cư trú
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Cư trú và văn bản hướng dẫn thi hành

Câu 2. Luật Cư trú năm 2020 quy định về quyền tự do cư trú của công dân nước nào trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Công dân của tất cả các quốc gia trên thế giới.
B. Công dân Việt Nam và người không có quốc tịch.
C. Công dân Việt Nam.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: C
Câu 3. Theo Luật Cư trú năm 2020, cơ quan đăng ký cư trú là:
A. Công an xã, phường, thị trấn.
B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Đáp án: C
Câu 4. Theo Luật Cư trú năm 2020, nơi thường trú của công dân là:
A. Là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài phạm vi cấp xã.
B. Là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Đáp án: B
Câu 5. Theo Luật Cư trú năm 2020, nơi ở hiện tại là:
A. Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống.
B. Trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Đáp án: C

Câu 6. Theo Luật Cư trú năm 2020, tại một thời điểm, mỗi công dân có thể có bao nhiêu nơi thường trú?
A. 01 nơi thường trú.
B. 02 nơi thường trú.
C. 03 nơi thường trú.
D. 04 nơi thường trú.
Đáp án: A
Câu 7. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng loại giấy tờ, tài liệu nào dưới đây?
A. Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán
B. Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu còn hạn sử dụng
C. Giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
D. Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế
Đáp án: A
Câu 8. Điều kiện diện tích sàn tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu m2 sàn/người?
A. 05 m2 sàn/người.
B. 08 m2 sàn/người.
C. 10 m2 sàn/người.
D. 15 m2 sàn/người.
Đáp án: B
Câu 9. Theo Nghị định 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú, giấy tờ chứng minh người chưa thành niên gồm những loại giấy tờ nào?
A. Giấy khai sinh
B. Thẻ CCCD/ Căn cước/CMND, Hộ chiếu, sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ Bảo hiểm y tế
C. Xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về ngày, tháng, năm sinh
D. Cả 03 đáp án A, B, C đều đúng
Đáp án: D

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Thanh niên 2020
Tiêu chí xác định người chưa thành niên

Câu 10. Người có hành vi “cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền” bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
Đáp án: D

Câu 11. Trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú trong thời hạn bao nhiêu ngày?
A. 07 ngày
B. 15 ngày
C. 20 ngày
D. 30 ngày
Đáp án: B

Câu 12. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc chỉnh sửa thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú?
A. Việc chỉnh sửa thông tin về công dân được thực hiện thường xuyên, định kỳ hàng năm
B. Chỉ chỉnh sửa thông tin về công dân khi phát hiện có sự thay đổi hoặc sai sót trong quá trình thu thập, cập nhật, quản lý thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
C. Chỉ chỉnh sửa thông tin khi công dân có yêu cầu
D. Chỉ chỉnh sửa thông tin khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
Đáp án: B

Liên hệ kesitinh355@gmail.com hoặc trangtinphapluat2019@gmail.com hoặc zalo 0935634572 để tải Bộ Câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành, gồm 63 câu

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *