Trangtinphapluat.com giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 để bạn đọc tham khảo trong quá trình tìm hiểu Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
Câu 1: Bảo vệ bí mật nhà nước là gì?
A) Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.
B) Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cơ quan, tổ chức sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.
C) Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.

D) Bảo vệ bí mật nhà nước là việc sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.
Đáp án C (Khoản 2 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 )
Câu 2: Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước?
A) 6 hành vi. B) 7 hành vi. C) 8 hành vi. D) 9 hành vi.
Đáp án D (Điều 5 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018)
(So sánh Luật Bảo vệ bí mật nhà nước và Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước)
Câu 3: Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là gì?
A) Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, đối ngoại, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
B) Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng.
C) Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là bí mật nhà nước liên quan đến đối ngoại, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
D) Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là bí mật nhà nước nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Đáp án A (Khoản 1 Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018)
Câu 4: Người được giao thực hiện việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước gồm những người nào?
A) Cán bộ, công chức, viên chức và sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp.
B) Công nhân, viên chức công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân.

C) Người làm công tác cơ yếu có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước hoặc người làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước.
D) Cả ba phương án trên.
Đáp án D (Khoản 6 Điều 11 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018)
Câu 5: Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là bao nhiêu năm.
A) 35 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật; 25 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật; 15 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
B) 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật; 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật; 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
C) 40 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật; 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật; 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
D) 45 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật; 35 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật; 25 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
Đáp án B (Khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018)
(Slide bài giảng tuyên truyền Luật Bảo vệ bí mật nhà nước)
Câu 6: Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước có thể được gia hạn khi nào.
A) Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước không được gia hạn.
B) Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước được gia hạn nếu có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
C) Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước được gia hạn nếu việc giải mật là cần thiết.
D) Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước được gia hạn nếu việc giải mật gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Đáp án D (Khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018)
Câu 7: Bí mật nhà nước là gì?
A) Bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng.
B) Bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật này, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
C) Bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định.

D) Bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Đáp án B (Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018)
Câu 8: Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của ai?
A) Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền lưu, giữ văn bản mật.
B) Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm cán bộ làm công tác văn thư cơ quan.
C) Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân.
D) Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
Đáp án C (Khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018)
Câu 9: Hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A) Hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
B) Hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C) Hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
D) Hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi.
Đáp án A (Khoản 1 Điều 4 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018)
Câu 10: Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 có hiệu lực khi nào?
A) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
B) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 trừ các quy định liên quan đến lập, thẩm định, ban hành danh mục bí mật nhà nước, thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước, gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019).
C) Từ ngày 02 tháng 7 năm 2020.
D) Từ ngày 02 tháng 8 năm 2020.
Đáp án B
Câu 11. Đâu không phải là Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
a) Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
b) Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.
Đáp án A
Câu 12. Đâu không phải là Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ
a) Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
b) Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp luật.
c) Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
d) Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
Đáp án D
(Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi tìm hiệu Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2018 với 41 câu)