Quảng Nam ban hành danh mục 57 báo cáo định kỳ

Quy định Chế độ báo cáo định kỳ được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành tại Quyết định 09/2019/QĐ-UBND ngày 04/6/2019, có hiệu lực cùng ngày.

Theo đó, UBND tỉnh Quảng Nam quy định 57 danh mục báo cáo định kỳ, gồm: 07 danh mục chế độ báo cáo định kỳ sửa đổi, bổ sung ; 50 danh mục chế độ báo cáo định kỳ, áp dụng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

1. Danh mục chế độ báo cáo định kỳ sửa đổi, bổ sung

1.1. Báo cáo công tác cải cách hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính

– Lý do: Lược bỏ những nội dung bị trùng lặp và không cần thiết.

– Thực thi: Ban hành văn bản thay thế Công văn số 1297/SNV-CCHC ngày 09/9/2016 của Sở Nội vụ về việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo cải cách hành chính.

1.2. Báo cáo kết quả hoạt động công tác thi đua, khen thưởng.

Quyết định 09/2019/QĐ-UBND của tỉnh Quảng Nam Chế độ báo cáo trong cơ quan hành chính nhà nước
Chế độ báo cáo trong cơ quan hành chính nhà nước

– Lý do: Lược bỏ những nội dung bị trùng lặp và không cần thiết, tổng hợp thành một báo cáo chung.

          – Thực thi: Ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về thời gian báo cáo, đề cương báo cáo để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh và Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 23/10/2015 của UBND tỉnh.

         1.3. Báo cáo theo Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị.

– Lý do: Giảm tần suất báo cáo nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả công tác quản lý nhà nước. Các thông tin của báo cáo có thể được lấy thêm từ các nguồn: báo, đài, phương tiện truyền thông, kiểm tra thực tế.

– Thực thi: Sửa đổi điểm e, khoản 1, Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 13/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước.

1.4. Báo cáo công tác thông tin và truyền thông (do Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thực hiện).

– Lý do: Giảm tần suất báo cáo nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả công tác quản lý nhà nước.

– Thực thi: Sửa đổi tiêu chí 32, chỉ tiêu 2, điểm 2, mục V của Hướng dẫn số 90/HD-STTTT ngày 29/01/2018 của Sở Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn đăng ký, chấm điểm thi đua công tác thông tin và truyền thông đối với phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố.

1.5. Báo cáo công tác thông tin và tuyên truyền (do Trung tâm Văn hóa – Thông tin – Truyền thanh cấp huyện thực hiện).

Báo cáo về công tác thông tin truyền thông
Báo cáo về công tác thông tin truyền thông

– Lý do: Giảm tần suất báo cáo nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả công tác quản lý nhà nước.

– Thực thi: Sửa đổi tiêu chí 18, chỉ tiêu 3, điểm 2, mục V của Hướng dẫn số 89/HD-STTTT ngày 29/01/2018 của Sở Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn đăng ký, chấm điểm thi đua công tác thông tin và truyền thông đối với Trung tâm Văn hóa – Thông tin – Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố.

1.6. Báo cáo kết quả thực hiện công tác kết nghĩa.

– Lý do: Giảm tần suất báo cáo nhưng vẫn đảm bảo công tác QLNN.

– Thực thi: Sửa đổi nội dung liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ về công tác kết nghĩa tại mục 3 của Công văn số 1407/UBND-KTN ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác kết nghĩa, giúp đỡ các xã miền núi đặc biệt khó khăn.

1.7. Báo cáo của Ban Chỉ đạo liên ngành an toàn thực phẩm.

– Lý do: Lược bỏ những nội dung bị trùng lặp và không cần thiết, tổng hợp thành một báo cáo chung.

          – Thực thi: Ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về thời gian báo cáo, đề cương báo cáo để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh.

2. Danh mục chế độ báo cáo định kỳ

2.1. Báo cáo tự chấm điểm Cải cách hành chính hằng năm.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.2. Báo cáo kết quả hoạt động công tác thi đua, khen thưởng.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.3. Báo cáo ứng dụng công nghệ thông tin.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.4. Báo cáo tình hình tiếp cận điện năng.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.5. Báo cáo về công tác phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.6. Báo cáo nhiệm vụ ủy quyền về quản lý nhà nước về lao động việc làm.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.7. Báo cáo kết quả công tác người cao tuổi.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.8. Báo cáo kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

Sổ tay Kỹ năng tuyên truyền pháp luật cho thanh niên
Kỹ năng phổ biến giáo dục pháp luật ngoại khóa cho học sinh

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.9. Báo cáo tình hình giải ngân vốn xây dựng cơ bản.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.10. Báo cáo tình hình thực hiện kiến nghị kiểm toán nhà nước.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.11. Báo cáo đối chiếu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất một lần điều tiết ngân sách tỉnh.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.12. Báo cáo nhu cầu, quyết toán các chế độ, chính sách.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.13. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản (thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm).

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.14. Báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư để kiểm soát nợ xây dựng cơ bản.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.15. Báo cáo giá vật liệu xây dựng hằng quý.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.16. Báo cáo xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.17. Báo cáo công tác Dân số – Kế hoạch hóa gia đình.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.18. Báo cáo công tác chỉ đạo, điều hành và tình hình kinh tế xã hội hằng tháng.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.19. Báo cáo tình hình biến động giá đất trên thị trường.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.20. Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của đơn vị.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.21. Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 117-KL/TU ngày 20/7/2017 tại Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tám (khóa XXI) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 18-5-2012 của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển Khu kinh tế mở Chu Lai.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.22. Báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.23. Báo cáo tình hình theo dõi, thu thập, phân tích thông tin và dự báo về giá cả thị trường đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.24. Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, nhiệm vụ, nội dung thành phần được phân công chủ trì thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.25. Báo cáo đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 15/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp Quảng Nam.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.26. Báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 26/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.27. Báo cáo về công tác thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.28. Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017 – 2020.

Tiêu chí huyện nông thôn mới
Chuẩn nông thôn mới cấp xã

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.29. Báo cáo tình hình hoạt động khoáng sản trái phép.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.30. Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 – 2020.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.31. Báo cáo tình hình thực hiện Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.32. Báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thịsố 10/CT-UBND ngày 27/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đẩy mạnh triển khai thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.33. Báo cáo về tình hình chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.34. Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình thực hiện Kết luận số 05-KL/TW ngày 15/7/2016 của Ban Bí thư về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới và Chiến lược Quốc gia phòng, chống tội phạm đến năm 2020.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.35. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ và Chương trình số 09-CTr/TU ngày 21/02/2017 của Tỉnh ủy Quảng Nam.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.36. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.37. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án triển khai Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.38. Báo cáo hiện trạng an toàn đập; xây dựng phương án phòng, chống lụt bão tại các hồ chứa, phương án phòng, chống lũ, lụt vùng hạ du đập nhằm chủ động trong công tác đối phó với tình huống mưa bão, ngập lụt do xả lũ khẩn cấp và tình huống vỡ đập theo quy định.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.39. Báo cáo tình hình thực hiện Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thị xã Điện Bàn.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.40. Báo cáo công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.41. Báo cáo về tình hình quản lý trật tự xây dựng.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.42. Báo cáo về tình hình quản lý, bảo quản, kinh doanh và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.43. Báo cáo thực trạng về tình hình, kết quả thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.44. Báo cáo về hiện trạng dấu mốc đo đạc trên phạm vi địa phương kèm theo bảng thống kê số liệu, cấp hạng và tình trạng sử dụng.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.45. Báo cáo về hiện trạng dấu mốc đo đạc trên địa bàn xã, phường, thị trấn kèm theo bảng thống kê số liệu, cấp hạng và tình trạng sử dụng.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.46. Báo cáo về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.47. Báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 05/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XXI.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.48. Báo cáo tình hình an toàn các công trình hồ thủy điện đã đưa vào tích nước, vận hành khai thác và các hồ thủy điện đang thi công.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.49. Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.50. Báo cáo tình hình và kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, những tồn tại, vướng mắc phát sinh và những đề xuất giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.51. Báo cáo tình hình thực hiện Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất Quảng Nam, Chi nhánh thuộc Trung tâm Phát triển quỹ đất Quảng Nam với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.52. Báo cáo kết quả thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.53. Báo cáo về công tác cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

xây dựng tường rào trên đất nông nghiệp
Quy định về báo cáo cấp giấy phép xây dựng

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.54. Báo cáo về tiến độ triển khai, sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.55. Tình hình sử dụng thẻ ABTC của những người được cấp thẻ ABTC thuộc đơn vị.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.56. Báo cáo hiện trạng môi trường khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

2.57. Báo cáo kết quả hoạt động bảo vệ môi trường của cơ sở.

Lý do: Cần thiết và đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước.

Tải toàn văn Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

rubi

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *