Ngày 27/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 280/2025/NĐ_CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 07/2025/NĐ-CP, có hiệu lực 01/11/2025.
Chứng thực không phụ thuộc nơi cư trú
Theo đó, Việc chứng thực không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
+ Chứng thực di chúc, chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
+ Chứng thực văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhà ở;
+ Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ giao dịch liên quan đến tài sản là động sản; văn bản từ chối nhận di sản; di chúc; văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhà ở.

Chứng thực nhà, đất tại nơi có đất
Nghị định 280/2025/NĐ-CP cũng quy định Việc chứng thực các giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, việc chứng thực các giao dịch về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà, trừ các trường hợp chứng thực không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực như đã nêu ở trên.
Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
– Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
– Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

-Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
-Chứng thực giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Chứng thực giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
– Chứng thực di chúc;
– Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
– Chứng thực văn bản phân chia di sản là tài sản quy định tại các điểm d, đ và e khoản này (d) Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;đ) Chứng thực giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;e) Chứng thực giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;)
+ Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
– Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

– Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
+ Công chứng viên
– Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
– Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
Rubi
Chuyên trang tư vấn pháp luật trực tuyến, tài liệu thi công chức, viên chức
