Trangtinphapluat.com biên soạn và giới thiệu tới bạn đọc 10 Câu hỏi tìm hiểu Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017, bạn đọc nào trả lời chính xác 10 câu và tham gia dự thi sớm nhất sẽ nhận được phần thưởng từ trangtinphapluat.com.
Để dự thi, bạn đọc ghi trực tiếp đáp án của từng câu ở phần Bình luận bên dưới bài viết.
Câu 1. Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 có hiệu lực từ
a) 01/01/2018
b) 01/3/2018
c) 01/5/2018
d) 01/7/2018
Gợi ý đáp án: Khoản 1 Điều 77 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

Câu 2. Nhà nước không bồi thường các thiệt hại nào sau đây
a) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại
b) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người thi hành công vụ
c) Thiệt hại xảy ra do lỗi của người bị thiệt hại
d) Thiệt hại xảy ra do lỗi của người thi hành công vụ
Gợi ý đáp án: Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Câu 3. Người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND cấp huyện thì cơ quan nào giải quyết bồi thường?
a) Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp huyện
b) UBND cấp huyện
c) Chủ tịch UBND cấp huyện
d) Tất cả các trường hợp trên
Gợi ý đáp án: căn cứ Khoản 3 Điều 33 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Câu 4. Chọn đáp án đúng
a) Người thi hành công vụ có lỗi gây thiệt hại có nghĩa vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước số tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại
b) Người thi hành công vụ gây thiệt hại có nghĩa vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước số tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại
c) Người thi hành công vụ có lỗi gây thiệt hại có nghĩa vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước một phần hoặc toàn bộ số tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại.
d) Người thi hành công vụ gây thiệt hại có nghĩa vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước số tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại
Gợi ý đáp án: căn cứ Khoản 1 Điều 64 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Câu 5. Trường hợp nào người thi hành công vụ phải hoàn trả toàn bộ số tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại
a) Người thi hành công vụ có lỗi cố ý gây thiệt hại mà có bản án đã có hiệu lực pháp luật tuyên người đó phạm tội
b) Người thi hành công vụ có lỗi gây thiệt hại mà có bản án đã có hiệu lực pháp luật tuyên người đó phạm tội
c) Người thi hành công vụ có lỗi vô ý gây thiệt hại mà có bản án đã có hiệu lực pháp luật tuyên người đó phạm tội
d) Người thi hành công vụ có lỗi cố ý gây thiệt hại mà có bản án đã có hiệu lực pháp luật tuyên người đó không phạm tội
Gợi ý đáp án: Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 65 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Câu 6. Trường hợp nào người thi hành công vụ phải hoàn trả từ 30-50 tháng lương của người đó tại thời điểm có quyết định hoàn trả nhưng tối đa là 50% số tiền mà Nhà nước đã bồi thường
a) Người thi hành công vụ có lỗi gây thiệt hại nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự
b) Người thi hành công vụ có lỗi cố ý gây thiệt hại nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự
c) Người thi hành công vụ có lỗi cố ý gây thiệt hại đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự
d) Người thi hành công vụ có lỗi vô ý gây thiệt hại nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự
GỢi ý đáp án: căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 65
Câu 7. Trường hợp nào người thi hành công vụ phải hoàn trả từ 03-05 tháng lương của người đó tại thời điểm có quyết định hoàn trả nhưng tối đa là 50% số tiền mà Nhà nước đã bồi thường
a) Người thi hành công vụ có lỗi vô ý gây thiệt hại
b) Người thi hành công vụ có lỗi vô ý gây thiệt hại nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
c) Người thi hành công vụ có lỗi cố ý gây thiệt hại
d) Người thi hành công vụ có lỗi gây thiệt hại
Gợi ý đáp án, căn cứ Điểm c Khoản 2 Điều 65 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Câu 8. Hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ là
a) hành vi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn không đúng quy định của pháp luật
b) hành vi không thực hiện hoặc thực hiện quyền hạn không đúng quy định của pháp luật
c) hành vi không thực hiện hoặc thực hiện nhiệm vụ không đúng quy định của pháp luật
d) hành vi không thực hiện hoặc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn không đúng quy định của pháp luật
Gợi ý đáp án: căn cứ Khoản 4 Điều 3 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Câu 9. Cơ quan giải quyết bồi thường thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra là:
a) cơ quan quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật về tố tụng
b) cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật về tố tụng
c) cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật về tố tụng
d) cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại và Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật về tố tụng
Gợi ý đáp án: căn cứ Khoản 7 Điều 3 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Câu 10. Trường hợp áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính nào dưới đây trái pháp luật mà nhà nước không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
a) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép;
b) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm;
c) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng
d) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu trước khi vi phạm
Gợi ý đáp án: căn cứ Khoản 3 Điều 17 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Tải slide tuyên truyền Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước