Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 (Tuần 3, từ ngày 02/9-08/9/2024)

Trangtinphapluat.com giải đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 – Tuần 3 từ ngày 2/9/2024 đến 08/9/2024 do Ban Tuyên Giáo Trung ương phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức trên website:baocaovien.vn.

Câu 1: Điều 209 Luật Đất đai năm 2024 quy định, đất dành cho đường sắt bao gồm?

A. Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia đường sắt đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước cho hoạt động thường xuyên trong ga đường sắt.

B. Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng công trình công nghiệp đường sắt.

C. Đất xây dựng công trình dịch vụ liên quan đến vận tải hành khách vận tải hàng hóa và công trình kinh doanh dịch vụ thương mại khác trong phạm vi đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án D

Câu 2: Căn cứ quy định của Điều 159 Luật Đất đai năm 2024, bảng giá đất được áp dụng cho trường hợp nào?

A. Tính thuế sử dụng đất.

B.Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình cá nhân.

C. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án D

Bài giảng Luật Đất đai năm 2024
Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 (Tuần 3, từ ngày 02/9-08/9/2024)

Câu 3: Theo quy định của Điều 223 Luật Đất đai năm 2024, thủ tục hành chính về đất đai bao gồm?

A. Thủ tục thu hồi đất giao đất cho thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất gia hạn sử dụng đất điều chỉnh thời hạn sử dụng đất; Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thủ tục đính chính thu hồi hủy giấy chứng nhận đã cấp; Thủ tục tách thửa đất hợp thửa đất.

B. Thủ tục đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất; Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất; Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất.

C. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính; Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai; Thủ tục hành chính khác về đất đai.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án D

Câu 4: Theo quy định của Điều 176 Luật Đất đai năm 2024, hạn mức giao đất cho cá nhân đối với đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất là rừng trồng là bao nhiêu?

A. Không quá 10 ha.

B. Không quá 20 ha.

C. Không quá 30 ha.

D. Không quá 40 ha.

Đáp án C

Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII nêu nhiệm vụ, giải pháp về hoàn thiện các quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó nhấn mạnh: “Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất chủ yếu thông qua …… quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.”

Đáp án: Đấu giá

Câu 6: Điều 72 Luật Đất đai năm 2024 quy định cơ quan nào có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện?

A. Chính phủ.

B. Thủ tướng Chính phủ.

C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

D. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Đáp án C

Câu 7: Căn cứ Điều 182 Luật Đất đai năm 2024, người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyên trồng lúa để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì phải thực hiện quy định nào?

A. Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt.

B. Nộp một khoản tiền theo quy định của pháp luật để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công pháp luật về xây dựng.

C.Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án D

Câu 8: Loại đất nào sau đây được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai năm 2024?

A. Đất do được Nhà nước giao sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.

B. Đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

C. Đất rừng đặc dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.

D. Đất được Nhà nước giao đất cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất.

Đáp án C

Câu 9: Theo quy định của Điều 62, Luật Đất đai năm 2024, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là bao nhiêu năm?

A. 5 năm.

B. 10 năm.

C. 15 năm.

D. 20 năm.

Đáp án D

Câu 10: Theo quy định của Điều 221 Luật Đất đai năm 2024, đất chưa sử dụng tại các đảo mà chưa giao cho đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã quản lý thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan nào sau đây?

A. Ủy ban nhân dân cấp xã.

B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

D. Trung tâm phát triển quỹ đất.

Đáp án C

Câu 11: Căn cứ Điều 50 Luật Đất đai năm 2024, việc lập bản đồ địa chính nhằm mục đích gì?

A. Để thể hiện thông tin về việc thành lập nhập chia điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và các mốc địa giới đường địa giới của đơn vị hành chính.

B. Để xác định địa giới đơn vị hành chính trên thực địa và lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính trong phạm vi địa phương.

C. Để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án C

Câu 11: Đối chiếu các quy định tại Điều 153 Luật Đất đai năm 2024, khoản thu nào sau đây không phải là khoản thu ngân sách từ đất đai?

A.Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai.

B.Tiền thu từ dịch vụ cung cấp thông tin dữ liệu về đất đai.

C. Tiền sử dụng đất.

D. Thuế sử dụng đất.

Đáp án B

Câu 12: Căn cứ quy định của Điều 218 Luật Đất đai năm 2024, trường hợp sử dụng đất kết hợp đa mục đích nào phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt?

A. Đất trồng cây lâu năm kết hợp với trồng cây dược liệu.

B. Đất nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi.

C. Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại dịch vụ.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án C

Câu 13: Theo quy định của Điều 67 Luật Đất đai năm 2024, đâu là căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện?

A. Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

B. Hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.

C. Nhu cầu khả năng sử dụng đất của các ngành lĩnh vực của các cấp của các tổ chức; các công trình dự án đã có chủ trương đầu tư; Khả năng đầu tư huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án D

Câu 14: Căn cứ quy định tại Điều 224 Luật Đất đai năm 2024, các thủ tục hành chính về đất đai được thực hiện bằng hình thức nào?

A. Hình thức trực tiếp.

B. Qua hệ thống bưu chính.

C. Trên môi trường điện tử.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án D

Câu 15: Theo quy định của Điều 15 Luật Đất đai năm 2024, với tư cách là đại diện chủ sở hữu về đất đai, Nhà nước có trách nhiệm nào đối với người sử dụng đất?

A. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

B. Thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng.

C. Tuyên truyền phổ biến hướng dẫn trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách pháp luật thủ tục hành chính về đất đai.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án D

Câu 16: Theo quy định của Điều 236 Luật Đất đai năm 2024, tranh chấp đất đai mà một trong các bên tranh chấp có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp do cơ quan nào giải quyết?

A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

C. Ủy ban nhân dân cấp xã.

D. Tòa án.

Đáp án D

Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai từ ngày 01/8/2024

Câu 17: Nội dung nào không phải là chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2024?

A. Diện tích.

B. Đối tượng sử dụng đất.

C. Đối tượng được giao quản lý đất.

D. Cơ cấu diện tích theo từng loại đất.

Đáp án D

Câu 18: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII nêu nhiệm vụ, giải pháp về hoàn thiện cơ chế xác định giá đất, trong đó nêu rõ: “Có cơ chế hữu hiệu để nâng cao chất lượng công tác định giá đất, bảo đảm tính ……….. của hội đồng thẩm định giá đất, năng lực của tổ chức tư vấn xác định giá đất, năng lực và đạo đức của các định giá viên.”

Đáp án Độc lập

Câu 19: Căn cứ quy định của Điều 160 Luật Đất đai năm 2024, trường hợp nào sau đây được áp dụng giá đất cụ thể?

A. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.

B. Tính tiền sử dụng đất tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất điều chỉnh thời hạn sử dụng đất điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất.

C. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án D

Câu 20: Căn cứ quy định của Điều 212 Luật Đất đai năm 2024, đất có công trình đình, đền thuộc loại đất nào sau đây?

A. Đất tín ngưỡng.

B. Đất tôn giáo.

C. Đất có di tích lịch sử – văn hóa danh lam thắng cảnh di sản thiên nhiên.

D. Đất thương mại dịch vụ.

Đáp án A

Câu 21: Theo quy định của Điều 75 Luật Đất đai năm 2024, cơ quan nào sau đây có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?

A. Bộ Tài nguyên và Môi trường.

B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

D. Ủy ban nhân dân cấp xã.

Đáp án B

Câu 22: Căn cứ quy định tại Điều 59 Luật Đất đai năm 2024, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố kết quả thống kê đất đai và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường thời điểm nào?

A. Trước ngày 01 tháng 01 của năm kế tiếp trừ năm kiểm kê đất đai.

B. Trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp trừ năm kiểm kê đất đai.

C. Trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp trừ năm kiểm kê đất đai.

D. Trước ngày 31 tháng 12 của năm kế tiếp trừ năm kiểm kê đất đai.

Đáp án B

Điểm mới về trình tự, thủ tục thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024
trình tự, thủ tục thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024

Câu 23: Căn cứ quy định của Điều 192 Luật Đất đai năm 2024, tập trung đất nông nghiệp thông qua phương thức nào?

A. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo phương án dồn điền đổi thửa.

B. Thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp.

C, Hợp tác sản xuất kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án D

Câu 24: Căn cứ quy định của Điều 47 Luật Đất đai năm 2024, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp nào cho cá nhân khác?

A. Cấp tỉnh.

B. Cấp huyện.

C. Cấp xã.

D. Toàn quốc.

Đáp án A

Câu 25:Căn cứ quy định của Điều 188 Luật Đất đai năm 2024, đất có mặt nước là ao, hồ, đầm được Nhà nước cho thuê đối với đối tượng sử dụng đất nào để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp kết hợp với mục đích phi nông nghiệp?

A. Tổ chức kinh tế, cá nhân.

B. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

C. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Gồm các phương án được nêu.

Đáp án D

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *