Theo Quyết định 2002/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam Quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng hỗ trợ kinh phí
Phạm vi áp dụng: Các xã, huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; phân theo các khu vực như sau:
2. Thời gian thực hiện hỗ trợ kinh phí
Kể từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020.
a) Đối với những công trình đã được giao kế hoạch vốn trước ngày 01/01/2016 thì thực hiện theo nội dung Quyết định đã phê duyệt và mức hỗ trợ kinh phí theo các quy định trước đây.
b) Đối với những công trình mới thuộc kế hoạch năm 2016 được quyết định giao vốn trước ngày quy định này có hiệu lực thì được áp dụng mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại Quyết định này.

2. Mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh được tính theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh, với mức tối đa cụ thể như sau:
TT | Nội dung hỗ trợ | Quy mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới | Mức hỗ trợ đầu tư tối đatừ ngân sách TW, tỉnh | |
Xã khu vực I | Xã khu vực II | |||
1 | Trụ sở xã | |||
1.1 | Xây dựng mới Trụ sở xã (không tính Hội trường) | Nhà 02-03 tầng Diện tích sàn tối thiểu 650m2 | 2.700 triệu đồng | 3.100 triệu đồng |
2 | Trường học | |||
2.1 | Xây mới Phòng học Trường mầm non | Phòng học đạt chuẩn quốc gia | 350 triệu đồng/phòng | 400 triệu đồng/phòng |
2.2 | Xây mới Phòng học trường Tiểu học | Phòng học đạt chuẩn quốc gia | 250 triệu đồng/phòng | 290 triệu đồng/phòng |
2.3 | Xây mới Phòng học trường THCS | Phòng học đạt chuẩn quốc gia | 310 triệu đồng/phòng | 360 triệu đồng/phòng |
2.4 | Xây mới các Phòng chức năng | Phòng chức năng đạt chuẩn quốc gia | 3,5 triệu/m2 | 4 triệu/m2 |
2.5 | Các hạng mục xây mới khác như: nhà vệ sinh, sân thể dục, sân nền, tường rào, cổng ngõ, khu vui chơi, bếp ăn, nhà xe… | Theo quy mô thực tế | 70% tổng mức đầu tư được phê duyệt | 80% tổng mức đầu tư được phê duyệt |
3 | Trạm Y tế xã | |||
3.1 | Xây mới Trạm Y tế xã | Trạm Y tế đạt chuẩn, có từ 10 phòng chức năng trở lên; có tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe | 2.450 triệu đồng | 2.800 triệu đồng |
3.2 | Xây mới Trạm Y tế xã đối với những xã gần bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, Trung ương([1]) | Tối thiểu có 5 phòng chức năng: (i) phòng hành chính; (ii) phòng khám bệnh; (iii) phòng sơ cứu, cấp cứu; (iv) phòng tiêm thuốc; (v) phòng xét nghiệm); tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe | 1.250 triệu đồng | 1.400 triệu đồng |
4 | Đường giao thông nông thôn | |||
4.1 | Bê tông hóa đường giao thông nông thôn, cống qua đường giao thông nông thôn | Từ MD1.5 đến MD3.5 | Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh | |
– BTXM GTNT A(*)– BTXM IV(*) – BTXM IV(*) | Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh | |||
4.2 | Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nông thôn, giao thông ngõ xóm | Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh | 200 triệu đồng/km | 280 triệu đồng/km |
5 | Đường giao thông nội đồng | Tùy điều kiện địa hình, khả năng huy động nguồn lực từ NSNN và cộng đồng dân cư mà áp dụng bê tông hóa hoặc cứng hóa cho phù hợp | ||
5.1 | Bê tông hóa giao thông nội đồng, cống qua đường GTNĐ | Từ MD1.5 đến MD3.5 | 50% đơn giá GTNT | 70% đơn giá GTNT |
5.2 | Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nội đồng | Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh | 200 triệu đồng/km | 280 triệu đồng/km |
6 | Thuỷ lợi | |||
6.1 | Kiên cố hóa kênh mương (loại III) | |||
– | Kênh đổ bằng bê tông cốt thép | BxH: 30×40 cm | 450 triệu đồng/km | 675 triệu đồng/km |
BxH: 40×50 cm | 540 triệu đồng/km | 810 triệu đồng/km | ||
BxH: 50×60 cm | 640 triệu đồng/km | 945 triệu đồng/km | ||
– | Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng bê tông | BxH: 30×40 cm | 300 triệu đồng/km | 450 triệu đồng/km |
BxH: 40×50 cm | 400 triệu đồng/km | 585 triệu đồng/km | ||
BxH: 50×60 cm | 500 triệu đồng/km | 720 triệu đồng/km | ||
6.2 | Thủy lợi đất màu | |||
– | Đối với các công trình Trạm biến áp, đường dây điện trung cao thế, hạ thế | Theo thiết kế, dự toán | 100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng | |
– | Đối với công trình ao thu gom nước nhỉ trong cát (phần đầu mối, kênh mương và các công trình trên kênh) | Theo thiết kế, dự toán | 100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng | |
6.3 | Thủy lợi nhỏ | Theo thiết kế, dự toán | 70% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng | 90% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
7 | Nghĩa trang nhân dân | Cắm mốc, phân lô, phóng tuyến, chỉnh trang, san nền, cứng hóa đường nội bộ, tường rào cổng ngõ | 90% tổng mức đầu tư nhưng không quá600 triệu đồng | 100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 700 triệu đồng |
8 | Vệ sinh môi trường nông thôn | |||
8.1 | Hộc chứa rác thải (điểm tập kết) | Theo quy định tại Quyết địnhsố 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh | 12,5 triệu đồng | 15 triệu đồng |
8.2 | Trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt | Theo quy định tại Quyết địnhsố 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh | 90 triệu đồng | 110 triệu đồng |
9 | Cơ sở vật chất văn hóa(**) | Khu vựcđồng bằng | Khu vực miền núi, hải đảo | |
9.1 | Xây mới Hội trường UBND xã hoặc Nhà văn hóa xã (sử dụng như Hội trường văn hóa đa năng) | – Nhà 1 tầng, từ 200 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 3 phòng chức năng đối với xã đồng bằng.- Nhà 1 tầng, từ 100 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 01 phòng chức năng đối với xã miền núi, hải đảo | 1.600 triệu đồng | 1.000 triệu đồng |
9.2 | Xây mới Khu thể thao xã (Sân vận động, sân bóng đá) | Diện tích tối thiểu từ 5.000 – 11.000 m2 (tùy điều kiện đồng bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước, có khán đài | 700 triệu đồng | 800 triệu đồng |
9.3 | Xây mới Nhà văn hóa thôn | Nhà 01 tầng, 100 chỗ ngồi trở lên đối với xã đồng bằng và từ 50 chỗ ngồi trở lên đối với xã miền núi, hải đảo; có sân khấu, hệ thống vệ sinh | 380 triệu đồng | 380 triệu đồng |
9.4 | Nhà Gươl khoảng 100m2 | 450 triệu đồng | ||
9.5 | Xây mới khu thể thao thôn | Diện tích từ 500m2 trở lên đối với xã khu vực đồng bằng và từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước | 70 triệu đồng | 70 triệu đồng |
Ghi chú:
(*) Chỉ áp dụng đối với 01 tuyến chính của Khu Trung tâm xã.
(**) Riêng tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa, phân chia khu vực như sau:
– Khu vực đồng bằng: Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ xã đảo Tam Hải).
– Khu vực miền núi, hải đảo: Các xã thuộc các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và xã đảo Tân Hiệp (Hội An), Tam Hải (Núi Thành).
Ngoài ra, nếu các xã thuộc khu vực miền núi, hải đảo có trên 5.000 dân thì được xem xét hỗ trợ Nhà văn hóa xã từ ngân sách Trung ương, tỉnh theo quy mô và mức đầu tư như khu vực đồng bằng.
Đối với các công trình thuộc 9 huyện miền núi: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức và xã đảo Tam Hải (Núi Thành), Tân Hiệp (Hội An) được hỗ trợ thêm tối đa 15% giá trị so với tổng mức hỗ trợ nêu trên (trừ công trình thuỷ lợi thuộc mục 6, khoản 3, Điều 1).
Đối với các công trình nâng cấp sửa chữa, cải tạo thì ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh nhưng tối đa không quá 50% giá trị so với mức hỗ trợ đầu tư xây dựng mới tại Quyết định này.
Các hạng mục, công trình khác thuộc các tiêu chí nông thôn mới không quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh và các văn bản quy định của cấp thẩm quyền liên quan.
Mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tại Khoản 3 nêu trên là mức tối đa của ngân sách Trung ương (kể cả vốn Trái phiếu Chính phủ) và ngân sách tỉnh hỗ trợ; mức hỗ trợ kinh phí đầu tư này là căn cứ để các địa phương lập kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn được giao cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Việc phân bổ vốn ngân sách Trung ương, tỉnh cho các địa phương tùy thuộc vào kế hoạch vốn do Trung ương và tỉnh giao hằng năm cũng như mục tiêu đề ra của Chương trình.
Các địa phương (huyện, thị xã, thành phố và xã) có trách nhiệm bố trí phần vốn đối ứng để thực hiện theo tỷ lệ quy định. Trường hợp, các địa phương có nhu cầu xây dựng các công trình có quy mô đầu tư lớn hơn quy mô tối thiểu tại Quyết định này thì có trách nhiệm huy động bổ sung nguồn ngân sách cấp huyện, xã hoặc lồng ghép vốn từ các nguồn vốn khác để thực hiện theo quy định.
Trường hợp giá cả nguyên vật liệu trên địa bàn có biến động thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh mức hỗ trợ kinh phí đầu tư cho phù hợp.
([1]) Khoảng cách từ Trạm Y tế xã đến các Bệnh viện này tối đa 3km đối với xã thuộc huyện miền núi và tối đa 5km đối với xã thuộc huyện đồng bằng.
Phương Thảo