Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 – 2020

Quyết định Số: 756/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành  Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

(Quảng Nam: Quy định đánh giá xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu đt chuẩn NTM

Khu vực 1 (*)

Khu vực 2 (**)

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã(1) được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Đạt

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

Đạt

2

Giao thông

2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh nămTối thiểu 80% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT(2) cấp A hoặc cấp B100% được nhhóa hoặc bê tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ti thiểu đường GTNT cấp A hoặc cấp B
2.2. Đường trục thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh nămTối thiểu 50% được bê tông hóa hoặc nhựa hóa đảm bảo tiêu chun kỹ thuật tối thiu đường GTNT cấp B hoặc cấp CTối thiểu 70% được bê tông hóa hoặc nhựa hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp B hoặc cấp C
2.3. Đưng ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưaTối thiểu 50% được cứng hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp hoặc cấp DTối thiểu 70% được cứng hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp C hoặc cấp D
2.4. Đường trục chính nội đồng(3) (hoặc đường vào khu sản xuất tập trung đối với xã miền núi) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh nămTối thiểu 50% được cứng hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp hoặc cấp CTối thiểu 70% được cứng hóa đảm bo tiêu chuẩn kỹ thuật ti thiu đường GTNT cấp B hoặc cấp C

3

Thủy lợi

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lênTỷ lệ diện tích đất sản xuấnông nghiệp ở những khu vực sản xuất tập trung(4), các cánh đồng lớn, cánh đồng dồn điền đổi thửa tổ chức canh tác ổn định được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng, chống thiên tai tại chỗ

Đạt

Đạt

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

≥ 95%

≥98%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non/mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia

≥70%

≥ 80%

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân (khu) thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã– Nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng hoặc nhà làng truyền thống đảm bảo tối thiểu 100 chỗ ngồi và 01 phòng chức năng; có trồng hoa, cây xanh

– Sân thể thao/bóng đá xã có chiu dài ti thiu 90 mét, chiều rộng tối thiểu 45 mét; có trồng cây xanh bóng mát

– Nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng ở các xã thuộc các huyện Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn và xã hải đảo đảm bảo tối thiểu 150 chỗ ngồi và 01 phòng chức năng; các xã thuộc huyện/thị xã/thành phố còn lại đảm bảo tối thiểu 200 chỗ ngồi và 3 phòng chức năng; có trồng hoa, cây xanh

– Sân thể thao (bóng đá) xã có chiều dài tối thiểu 90 mét, chiều rộng tối thiểu 45 mét; có trồng cây xanh bóng mát

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định(5)

Đạt

Đạt

6.3. Tỷ l thôn có nhà văn hóa(6) hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

100%

100%

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa– Xã có chợ nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh (trong kỳ quy hoạch cùng với kỳ phn đấu đạt chuẩn NTM của xã) đạt chutheo quy định hoặc xã có siêu thị mini/cửa hàng tiện lợi/cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của Bộ Công thương

– Xã không có chợ trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh hoặc có trong quy hoạch nhưng giai đoạn hiện tại chưa cn đầu tư xây dựng chợ thì không xem xét, đánh giá tiêu chí này.

8

Thông tin và truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Đạt

8.2. Xã có dịch vụ vin thông, internetTối thiểu 50% số thôn có hạ tầng kỹ thuật viễn thông đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập internet hoặc có phủ sóng 3G/4G hoặc xã có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập internetTối thiểu 80% số thôn có hạ tầng kỹ thuật viễn thông đáp ng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập internet hoặc có phủ sóng 3G/4G hoặc xã có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập internet
8.3.  có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

 

– Có Đài truyền thanh (hữu tuyến hoặc vô tuyến) hoạt động tốt; có Ban Biên tập hoạt động đảm bảo nội dung, chất lượng tin bài phát sóng và tiếp âm dài các cấp theo quy định.

– Tối thiểu 70% thôn có hệ thống loa kết nối với Đài Truyền thanh xã hoạt động tốt

– Có Đài truyền thanh (hữu tuyến hoặc vô tuyến) hoạt động tốt; có Ban Biên tập hoạt động đảm bảo nội dung, chất lượng tin bài phásóng và tiếp âm dài các cấp theo quy định.

– 100% thôn có hệ thống loa kết nối với Đài Truyền thanh xã hoạt động tốt

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

 

– Có trang thông tin điện tử của xã hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang thông tin điện tử cp huyện; có sử dụng chung phn mm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của huyện (Q- office) trong chỉ đạo, điều hành;

– Đảng ủy xã, HĐND xã, UBND xã và các tổ chức chính trị – xã hội của xã có máy vi tính, máy in, máy scan kết nối mạng phục vụ công tác (trong đó tối thiểu 01 máy scan dùng chung cho xã); tối thiểu 60% cán bộ, cônchức xã có máy vi tính để làm việc chuyên môn, thực hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo điều hành qua mạng internet: Qua thư điện tử (email), qua trang thông tin điện tử của xã/huyện qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (Q-office)

– Có trang thông tin điện tử của xã hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang thông tin điện tử cấp huyện; có sử dụng chung phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của huyện (Q- office) trong chỉ đạo, điều hành;

– Đảng y xã, HĐNxã, UBND xã và các tổ chức chính trị – xã hội của xã có máy vi tính, máy in, máy scan kết nối mạng phục vụ công tác (tronđó tối thiểu 01 máy scan dùng chung cho xã); tối thiểu 70% cán bộ, công chức xã có máy vi tính để làm việc chuyên môn, thực hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo điều hành qua mạng internet: Qua thư điện tử (email), qua trang thông tin điện tử của xã/huyện qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (Q-office)

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Không

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đại tiêu chuẩn theo quy định

≥ 75%

≥ 80%

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người/năm)

– Năm 2017: ≥ 26

– Năm 2018: ≥ 30

– Năm 2019: ≥ 33

– Năm 2020: ≥ 36

– Năm 2017: ≥ 31

– Năm 2018: ≥ 35

– Năm 2019: ≥ 38

– Năm 2020: ≥ 41

11

Hộ nghèo

T lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020

≤ 12%

≤ 5%

12

Lao độncó việc làm

Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tui lao động có kh năng tham gia lao động

≥ 90%

≥90%

13

Tổ chức sn xuất

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợtác xã năm 2012

Đạt

Đạt

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sn chủ lực đbảo bền vững.

Đạt

Đạt

14

Giáo dục và Đào tạo

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tui; phổ cập giáo dục trung học cơ s

Đạt

Đạt

14.2. T lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ lúc, trung cấp)

≥ 70%

≥ 85%

14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

≥ 25%

≥ 40%

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm tế

≥ 85%

≥ 85 %

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

Đạt

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

≤ 26,7%

≤ 24,2%

16

Văn hóa

Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định

≥ 70%

≥ 70%

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định

≥ 90% nước hợp vệ sinh, trong đó ≥50% nước sạch

≥ 95% nước hợp vệ sinh, trong đó ≥ 60% nước sạch

17.2. Tỷ lệ cơ sở sn xuất – kinh doanh, nuôi trồng thủy sn, làng nghề đảm bo quy định về bảo vệ môi trường

100%

100%

17.3. Xây dựng cảnh quan, môtrường sáng – xanh – sạch – đẹp, an toàn

Đạt

Đạt

17.4. Mai tánphù hợp với quy định và theo quy hoạch– Có nghĩa trang nm trong quy hoạch xã NTM (hoặc quhoạch vùng đi với 2-3 xã quy hoạch 01 nghĩa trang) được xây dựng để thực hiện việc chôn cất phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, hương ước của địa phương, làng, xóm; phù hợp truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại, không phô trương, lãng phí;

– Có quy chế quản lý nghĩa trang được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt.

17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất – kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định

Đạt

Đạt

17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(7)

≥ 70%

≥ 85%

17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại và xử lý chất thi chăn nuôi(8) đảm bảo vệ sinh môi trường

≥ 60%

≥ 75%

17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm hảo an toàn thực phẩm

100%

100%

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Đạt

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định

Đạt

Đạt

18.3. Đng bộ xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”

Đạt

Đạt

18.4. Tổ chức chính trị – xã hội của xã đạt loi khá trở lên

100%

100%

18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Đạt

18.6. Đảm bảo bình đẳng gii và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thươntrong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội

Đạt

Đạt

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộnkhắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng

Đạt

Đạt

19.2. Xã đạchuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọnán; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước

Đạt

Đạt

* Xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017- 2020: Ngoài đạt chuẩn 19 tiêu chí nêu trên thì phải có ít nhất 01 thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 và Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tnh và không có nợ đọng xây dựng cơ bản trái quy định, không có khả năng thanh toán.


(*) Khu vực 1: Gồm các xã thuộc các huyện: Nam Trà My, Phước Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My;

(**) Khu vực 2: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại.

(1) Quy hoạch chunxây dựng xã phi đm bo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đm bo tiêu chí môi trường nông thôn.

(2) Tiêu chuẩn kỹ thuật đường giao thông nông thôn (GTNT) theo quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận ti: Cấp A: Nđường rộng ti thiểu 6-6,5m, mặt đường rộng ti thiu 3,5m; cấp B: Nền đường rộng tối thiểu 4-5m, mặt đường rộng tổi thiếu 3-3,5m; cấp C: Nền đường rộng ti thiểu 3-4m, mặt đường rộng tối thiu 2-3m; cp D: Nền đường rộng tối thiểu 2m, mặđường rộng tối thiu 1,5m.

(3) Đường trục chính nội đồng chỉ áp dụng đối với địa phương có cánh đồng lớn (quy mô diện lích cánh đồng lớn quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 ca UBND tỉnh) hoặc khu vực thực hiện dồn điền đổi thửa có diện tích tập trung từ 20 ha trở lên, các khu chăn nuôi, nuôi trồng thủy sn tập trung, cơ sở giết mổ gia súc, gia cm tập trung.

(4) Khu vực sn xuất tập trung nằm trong vùng có quy hoạch phân kỳ đầu tư xây dựng các công trình thy lợi trùng với kỳ phấn đấu đchuẩn xã NTM (không tính diện tích trồng cây lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày, cây gỗ lớn): Là khu vực có diện tích sản xuất liền vùng, có điều kiện tương tự để sản xuất cùng một loại nông sn và đạt diện tích ti thiểu được quy định cụ th cho từng loại cây trồng: Cây lúa: Lúa giống thuần, nếp: 10 ha (riêng sản xuất hạt lúa lai F1: 05 ha), lúa thương phẩm: 20 ha; cây ngô, lạc, mè và đậu hạt các loại thương phẩm: 05 ha; ngô, lạc, mè, đậu hạt các loại sản xuất giống: 03 ha; cây rau các loại: 2 ha; cây dược liệu: ha; cây công nghiệp ngắn ngày: 5 ha.

(5) Điểm vui chơi, gitrí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hướng dẫn hoạt động chống đuối nước cho trẻ em; có trang thiết bị phù hợp với nội dung hoạt động. Những xã chưa có đim vui chơi, giải trí cho trẻ em có thể sử dụng cơ sở vật chất của Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã, nhà văn hóa thôn, khu thể thao thôn để b trí đim vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi.

(6) Nhà văn hóa thôn (hoặc nhà làng truyền thống đối với các xã miền núi cao) thuộc các xã ở các huyện: Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước tối thiểu 80 chỗ ngồi; thuộc các xã ở các huyện: Nam Trà My, Phước Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, thuộc các xã hi đảo và thôn Đồng Me, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc tối thiểu 50 chỗ ngồi và thuộc các xã ở các huyện, thị xã, thành phố còn lại tối thiểu 100 chỗ ngồi; có khu vệ sinh; có trồng hoa, cây xanh.

(7) Đm bo 3 sạch gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động)

(8) Xử ý chất thải bằngHầm biogas hoặc đệm lót sinh học hoặc các biện pháp x lý khánhư hố thu gom/htiêu có nắp đậy…;

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *