Trangtinphapluat.com hướng dẫn các bạn cách ghi biên bản vi phạm hành chính theo mẫu của Nghị định 68/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điểm mới của Nghị định 68/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính
CƠ QUAN (1) Ghi theo hướng dẫn của Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BB-VPHC |
Về ………………. (2)
Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), có thể một hoặc nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
Ví dụ: Về lĩnh vực đất đai, xây dựng
Hôm nay, hồi …. giờ…. phút, ngày ……/……/………, tại (3) ……………………………………..
– Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
Ví dụ trên lĩnh vực đất đai, xây dựng thì ghi tại: Thửa đất, số nhà, thôn/khối phố, xã, phường…
– Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác. Nếu biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
Ví dụ trên lĩnh vực đất đai, xây dựng thì ghi tại: UBND xã, phường
Lý do lập biên bản tại <trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:> (*)
Ví dụ: Do tại thời điểm phát hiện hành vi chưa xác định được đối tượng vi phạm hành chính

Căn cứ:(4) ……………………………………………………………………………………………………..
– Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản.
Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); tài liệu khác…
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: …………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự chứng kiến của: (5)
Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
– Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đổ.
– Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vi phạm.
<Họ và tên> (*): …………………………………….. Nghề nghiệp: …………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Hoặc <Họ và tên> (*) ……………………………….. Chức vụ: ……………………………………..
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………………..
3. Người phiên dịch:
<Họ và tên>(*) ………………………………………. Nghề nghiệp: ………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> (*) có tên sau đây:
Ví dụ: Đối với trường hợp đối tượng vi phạm là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư được thực hiện như sau:
Thông tin của hộ gia đình, hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư được ghi tại phần thông tin của tổ chức. Trước đây Nghị định 118/2021/NĐ-CP không hướng dẫn ghi ở mục cá nhân hay tổ chức nên các địa phương ghi không thống nhất, có nơi ghi ở mục cá nhân, có nơi ghi ở mục tổ chức

<1. Họ và tên> (*) ……………………………………………. Giới tính: ……………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………………….. Quốc tịch:…………………………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………
ngày cấp: …./…./…………..; nơi cấp: …………………………………………………………………
<1. Tên của tổ chức> (*):
ghi rõ cụm từ “hộ gia đình” gắn với tên chủ hộ gia đình đối với đối tượng là hộ gia đình, ghi rõ tên của hộ kinh doanh theo quy định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp đối với đối tượng là hộ kinh doanh, ghi rõ cụm từ “cộng đồng dân cư” gắn với địa chỉ đối với đối tượng là cộng đồng dân cư
Ví dụ: Tên tổ chức: Hộ gia đình ông Nguyễn Văn A (ông A là chủ hộ).
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ghi mã số hộ kinh doanh đối với đối tượng vi phạm là hộ kinh doanh, gạch chéo đối với đối tượng là hộ gia đình và cộng đồng dân cư
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ghi “số giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh” đối với đối tượng vi phạm là hộ kinh doanh, gạch chéo đối với đối tượng là hộ gia đình và cộng đồng dân cư. ; ngày cấp:……./……../………. ; nơi cấp: ………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (6) …ghi rõ họ và tên chủ hộ gia đình đối với hộ gia đình, ghi rõ họ và tên chủ hộ kinh doanh đối với đối tượng hộ kinh doanh, ghi rõ họ và tên người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với đối tượng là cộng đồng dân cư.
Giới tính: ……………………………….
Chức danh: …………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện theo ủy quyền: (7) ……………………… Giới tính: ……………………………….
Ví dụ: đối với trường hợp đối tượng vi phạm là tổ hợp tác, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của pháp nhân, tổ chức được thực hiện như sau:
<1. Tên của tổ chức> (*):
ghi rõ tên của tổ hợp tác theo quy định của Chính phủ về tổ hợp tác với đối tượng là tổ hợp tác, ghi rõ tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo quy định pháp luật về doanh nghiệp đối với đối tượng là chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
Ví dụ: Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh…
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ghi mã số tổ hợp tác đối với đối tượng vi phạm là tổ hợp tác, ghi mã số chi nhánh đối với đối tượng vi phạm là chi nhánh, ghi mã số văn phòng đại diện đối với đối tượng vi phạm là văn phòng đại diện, ghi mã số địa điểm kinh doanh đối với đối tượng vi phạm là địa điểm kinh doanh
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ghi “số giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh” đối với đối tượng vi phạm là hộ kinh doanh, gạch chéo đối với đối tượng là hộ gia đình và cộng đồng dân cư. ; ngày cấp:……./……../………. ; nơi cấp: ………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (6) … ghi họ và tên người đại diện theo ủy quyền của các thành viên tổ hợp tác đối với đối tượng là tổ hợp tác, ghi họ và tên của người người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với đối tượng là chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Giới tính: ……………………………….
Chức danh: ……………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính:(8)
Ghi hành vi vi phạm cụ thể được quy định tại nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể, đồng thời, mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,… hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính; tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
Ví dụ: Đã có hành vi chiếm đất, cụ thể:
+ Thời điểm thực hiện hành vi vi phạm: vào lúc 8h ngày 27/3/2025
+ Địa điểm vi phạm: Tại thửa đất số 01, tờ bản đồ số 03, thôn/khối phố X, phường Y, huyện N, tỉnh T
+ Hành vi vi phạm: ông Nguyễn Văn A đã có hành vi chiếm đất do UBND phường Y đang quản lý, diện tích chiếm: 100m2, thời gian thực hiện hành vi chiếm: Từ ngày 26/3/2025
(Có sơ đồ cụ thể kèm theo)
3. Quy định tại:(9)
Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
Ví dụ: Vi phạm điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP ngày 04/10/2024 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai
4. <Cá nhân/tổ chức> (*) bị thiệt hại (nếu có):(10)
…………………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của <cá nhân/người đại diện của tổ chức> (*) vi phạm:
…………………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình bày của <cá nhân/tổ chức> (*) bị thiệt hại (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã yêu cầu <cá nhân/tổ chức> (*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng (nếu có), gồm: (11)
Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng
“Điều 119. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
Trong trường hợp cần ngăn chặn kịp thời vi phạm hành chính hoặc để bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính, người có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp sau đây theo thủ tục hành chính:
1. Tạm giữ người;
2. Áp giải người vi phạm;
3. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
5. Khám phương tiện vận tải, đồ vật;
6. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
7. Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
8. Giao cho gia đình, tổ chức quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
9. Truy tìm đối tượng phải chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường hợp bỏ trốn.”
Thông thường trong xử lý vi phạm hành chính thì biện pháp ngăn chặn được áp dụng thường xuyên là tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
10. Quyền và thời hạn giải trình (12):
Người có thẩm quyền lựa chọn đánh dấu cho phù hợp, trường hợp biên bản ghi nhận nhiều hành vi vi phạm thì ghi rõ hành vi vi phạm nào không thuộc trường hợp giải trình, hành vi vi phạm nào thuộc trường hợp giải trình, trường hợp chỉ có một hành vi vi phạm thì không cần ghi nội dung này.
a) Không được quyền giải trình (do không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính: Đối với hành vi vi phạm hành chính mà pháp luật có quy định hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc quy định mức tối đa của khung tiền phạt đối với hành vi đó từ 15.000.000 đồng trở lên đối với cá nhân, từ 30.000.000 đồng trở lên đối với tổ chức thì cá nhân, tổ chức vi phạm có quyền giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm xem xét ý kiến giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính để ra quyết định xử phạt, trừ trường hợp cá nhân, tổ chức không yêu cầu giải trình): □ đối với hành vi vi phạm quy định tại
…………………………………………………………………………………………………………………..

b) Được quyền giải trình (do thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính): □ đối với hành vi vi phạm quy định tại
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) (13) ………….. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp đến (14) …………….. để thực hiện quyền giải trình.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) (13) ………………. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có quyền gửi văn bản giải trình đến (14) …Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.. để thực hiện quyền giải trình.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm phải đến làm việc với người có thẩm quyền trước khi ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính>
Yêu cầu ông (bà) (13) ……………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức> (*) vi phạm có mặt vào hồi…. giờ…. phút, ngày …./…./……, tại (15) …Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm….. để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày …../…../……, gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) …………………….. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức> (*) vi phạm 01 bản, <cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản> (*), 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>
Lý do ông (bà) (13) …………………………………………………………………………………………..
<cá nhân/người đại diện của tổ chức> (*) vi phạm không ký biên bản: .Ghi rõ lý do
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có mặt tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng không phối hợp ký biên bản; hoặc ông A không có mặt tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính
<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>
Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………………………………………………
<người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã> không ký xác nhận: . Ghi rõ lý do
ví dụ: Ông B là người chứng kiến việc lập biên bản nhưng không phối hợp ký biên bản.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI PHIÊN DỊCH | NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
<In ở mặt sau> (**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có liên quan đến quyết định được đính chính vào hồi…. giờ…. phút, ngày …/…./….
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |