Theo Quyết định 1880/QĐ-TTg ngày 29 tháng năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về định mức bồi thường thiệt hại cho đối tượng tại tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển thì:
I. Đối tượng thiệt hại được xác định bồi thường do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, bao gồm:
1. Khai thác hải sản:
a) Chủ tàu và người lao động trên tàu/thuyền không lắp máy hoặc có lắp máy công suất dưới 90 CV trực tiếp khai thác thủy sản trên biển, cửa sông, cửa biển, đầm phá, có đăng ký hộ khẩu thường trú và thực tế hoạt động khai thác thủy sản tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế phải ngừng hoạt động do sự cố môi trường biển;
b) Chủ tàu và người lao động trên tàu có công suất máy chính từ 90CV trở lên có đăng ký hộ khẩu tại địa phương, tàu có đăng ký tại 04 tỉnh và thực tế đang hoạt động khai thác hải sản tại các vùng biển từ ngày 06 tháng 4 năm 2016 đến 30 tháng 9 năm 2016 bị thiệt hại do sự cố môi trường biển;
c) Người lao động sống ven biển làm nghề khai thác thủy sản có tính chất đơn giản và thu nhập chính dựa vào nguồn lợi từ biển, đầm phá, cửa sông như: câu, lặn, te/xiệp, nghề cào, nơm, chụp, lưới rùng, mò, nò, sáo, bẫy, đăng, đáy và các phương thức khai thác khác, bị thiệt hại do sự cố môi trường biển.
2. Nuôi trồng thủy sản:
a) Hộ gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản (gọi chung là cơ sở nuôi trồng thủy sản) trực tiếp nuôi trồng thủy sản; sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản mặn, lợ bị thiệt hại do thủy sản, giống thủy sản bị chết do ảnh hưởng của sự cố môi trường biển;
b) Chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tạm dừng sản xuất do nguồn nước biển bị ô nhiễm bởi sự cố môi trường biển;
c) Người lao động làm thuê thường xuyên, có thu nhập chính từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản; sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản mặn, lợ phải tạm dừng sản xuất do nguồn nước biển bị ô nhiễm bởi sự cố môi trường biển.
3. Sản xuất muối:
Tổ hợp tác, hợp tác xã, hộ gia đình và lao động làm thuê cho cơ sở sản xuất muối (nếu có) bị thiệt hại trực tiếp do sự cố môi trường biển.
4. Hoạt động kinh doanh thủy sản ven biển:
a) Tổ chức, cá nhân có địa điểm kinh doanh hoặc có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường, thị trấn ven biển trực tiếp thu mua, sơ chế thủy sản từ các tàu cá, tại cảng cá, bến cá, chợ cá, cơ sở nuôi trồng thủy sản, bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển;
b) Chủ cơ sở chế biến nước mắm, mắm hải sản, tẩm ướp hải sản và các phương thức chế biến khác có địa điểm sản xuất, kinh doanh hoặc có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường, thị trấn ven biển, bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển;
c) Người lao động làm việc thường xuyên và có thu nhập chính từ các hoạt động: vận chuyển, chở thuê hàng hải sản, bốc vác, sơ chế, chế biến thủy sản và người làm thuê cho các cơ sở nêu tại điểm a và b mục này bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển.
5. Dịch vụ hậu cần nghề cá:
Người lao động làm thuê trong các cơ sở sản xuất kinh doanh đá lạnh để bảo quản hải sản, kho lạnh, cấp đông; đóng, sửa tàu thuyền; sản xuất, kinh doanh ngư cụ có địa điểm kinh doanh tại các xã, phường, thị trấn ven biển, bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển.
6. Dịch vụ du lịch, thương mại ven biển:
Người dân sống ven biển làm nghề có tính chất đơn giản: bán hàng, làm dịch vụ cho khách du lịch có địa điểm kinh doanh hoặc có đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú tại các xã, phường, thị trấn ven biển, bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển.
7. Thu mua, tạm trữ thủy sản:
a) Chủ cơ sở thu mua, tạm trữ thủy sản có kho lạnh, kho cấp đông tại các xã, phường, thị trấn ven biển bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển, còn lưu kho các sản phẩm thủy sản được thu mua trước ngày 30 tháng 8 năm 2016;
b) Người làm thuê thường xuyên có thu nhập chính từ cơ sở nêu tại điểm a mục này bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển.
II. Định mức và thời gian tính bồi thường thiệt hại
1. Định mức bồi thường thiệt hại được xây dựng trên nguyên tắc xác định thiệt hại của 07 nhóm đối tượng thiệt hại được xác định bồi thường do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế nêu tại Điều 1 Quyết định này. Định mức cụ thể cho từng nhóm đối tượng theo Phụ lục đính kèm.
Riêng đối với 03 đối tượng: Khai thác thủy sản trên tàu có công suất máy chính từ 90 CV trở lên; nuôi trồng thủy sản (thủy sản chết) và sản xuất muối; thu nhập bị mất của người lao động làm thuê được tính chung trong định mức bồi thường thiệt hại của chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối. Căn cứ định mức bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối thống kê danh sách những lao động làm thuê trên tàu, trong cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sảnxuất muối và mức bồi thường đối với mỗi lao động cho phù hợp, đảm bảo đồng thuận, có xác nhận của từng người lao động. Trên cơ sở đó thực hiện bồi thường thiệt hại cho chủ tàu, chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối để cấp cho từng người lao động theo danh sách đã thống kê trên.
2. Căn cứ đối tượng thiệt hại được xác định bồi thường do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế nêu tại Điều 1 và định mức bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này; Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra, rà soát, xác định tổng mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng thuộc địa phương quản lý gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Tài chính tổng hợp trước ngày 05 tháng 10 năm 2016. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì thẩm tra, xác định kinh phí bồi thường của từng địa phương gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trước ngày 10 tháng 10 năm 2016.
3. Thời gian tính bồi thường thiệt hại tối đa là 6 tháng, từ tháng 4 năm 2016 đến hết tháng 9 năm 2016.
III. Nguồn kinh phí thực hiện
Do Công ty trách nhiệm hữu hạn Gang Thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh bồi thường.
Rubi
DANH MỤC
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN 4 TỈNH MIỀN TRUNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
TT | Mức | ĐƠN VỊ | ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
|
I | KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
| |
1 | ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU |
|
| |
a | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/tàu/tháng | 5.830.000 | Thiệt hại do nằm bờ |
b | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/tàu/tháng | 10.670.000 | Thiệt hại do nằm bờ |
c | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/tàu/tháng | 15.200.000 | Thiệt hại do nằm bờ |
d | Tàu lắp máy công suất từ 50 CV đến dưới 90 CV | Đồng/tàu/tháng | 20.390.000 | Thiệt hại do nằm bờ |
đ | Tàu lắp máy công suất từ 90 CV đến dưới 250 CV | Đồng/tàu/tháng | 18.220.000 | Thiệt hại do giá |
e | Tàu lắp máy công suất từ 250 CV đến dưới 400 CV | Đồng/tàu/tháng | 28.660.000 | Thiệt hại do giá |
g | Tàu lắp máy công suất từ 400 CV đến dưới 800 CV | Đồng/tàu/tháng | 37.480.000 | Thiệt hại do giá |
h | Tàu lắp máy công suất từ 800 CV trởlên | Đồng/tàu/tháng | 37.480.000 | Thiệt hại do giá |
II | ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
| – | |
a | Tàu/thuyền không lắp máy | Đồng/người/tháng | 3.690.000 | Thiệt hại do nằm bờ |
b | Tàu lắp máy dưới 20 CV | Đồng/người/tháng | 5.960.000 | Thiệt hại do nằm bờ |
c | Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV | Đồng/người/tháng | 7.650.000 | Thiệt hại do nằm bờ |
d | Tàu lắp máy công suất từ 50 CV đến dưới 90 CV | Đồng/người/tháng | 8.790.000 | Thiệt hại do nằm bờ |
đ | Tàu lắp máy công suất từ 90 CV đến dưới 250 CV | Đồng/người/tháng |
| Thiệt hại do giá. Trong đó thiệt hại của người lao động được tính chung trong thiệt hại của mỗi tàu. Chủ tàu thực hiện chi trả cho các lao động trên tàu. |
e | Tàu lắp máy công suất từ 250 CV đến dưới 400 CV | Đồng/người/tháng | – | |
g | Tàu lắp máy công suất từ 400 CV trởlên | Đồng/người/tháng | – | |
h | Tàu lắp máy công suất từ 800 CV trởlên | Đồng/người/tháng | – | |
III | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MẶN, LỢ |
| – | |
1 | Nuôi tôm thẻ chân trắng |
| – | Mục III được sử dụng để bồi thường thiệt hại do thủy sản, giống nuôi trồng bị chết và trả 1 lần. Trong đó thiệt hại của người lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 được tính chung vào thiệt hại của chủ cơ sở nuôitrồng thủy sản. Chủ cơ sở thực hiện chi trả cho người lao động. |
1.1 | Nuôi thâm canh trong ao cát (mật độ từ 100 đến 120 con/m2) |
| – | |
a | Thời gian dưới 45 ngày | Đồng/m2 | 33.860 | |
b | Thời gian từ 45 ngày trở lên | Đồng/m2 | 44.300 | |
1.2 | Nuôi thâm canh trong ao đất (mật độ từ 60 đến dưới 100 con/m2) |
| – | |
a | Thời gian dưới 45 ngày | Đồng/m2 | 24.210 | |
b | Thời gian từ 45 ngày trở lên | Đồng/m2 | 29.610 | |
1.3 | Nuôi bán thâm canh trong ao đất (mật độ từ 20 đến dưới 60 con/m2) |
| – | |
a | Thời gian dưới 45 ngày | Đồng/m2 | 11.410 | |
b | Thời gian từ 45 ngày trở lên | Đồng/m2 | 14.580 | |
1.4 | Nuôi quảng canh cải tiến, xen ghép trong ao, đầm, ruộng… |
| – | |
a | Thời gian dưới 45 ngày | Đồng/m2 | 6.990 | |
b | Thời gian từ 45 ngày trở lên | Đồng/m2 | 8.410 | |
2 | Nuôi tôm sú |
|
| |
2.1 | Nuôi thâm canh (mật độ 25 con/m2) |
| – | |
a | Thời gian dưới 60 ngày | Đồng/m2 | 16.190 | |
b | Thời gian từ 60 ngày trở lên | Đồng/m2 | 21.150 | |
2.2 | Nuôi bán thâm canh (mật độ 10 đến 24 con/m2) |
|
| |
a | Thời gian dưới 60 ngày | Đồng/m2 | 9.410 | |
b | Thời gian từ 60 ngày trở lên | Đồng/m2 | 12.770 | |
2.3 | Nuôi quảng canh cải tiến, xen ghép (mật độ từ 6 đến 10 con/m2) |
| – | |
a | Thời gian dưới 60 ngày | Đồng/m2 | 6.220 | |
b | Thời gian từ 60 ngày trở lên | Đồng/m2 | 9.200 | |
3 | Nuôi cá mặn, lợ |
|
| |
3.1 | Nuôi thâm canh cá mặn, lợ |
| – | |
a | Thời gian dưới 90 ngày | Đồng/m2 | 37.463 | |
b | Thời gian từ 90 ngày trở lên | Đồng/m2 | 47.546 | |
3.2 | Nuôi bán thâm canh cá mặn, lợ |
|
| |
a | Thời gian dưới 90 ngày | Đồng/m2 | 7.590 | |
b | Thời gian từ 90 ngày trở lên | Đồng/m2 | 10.280 | |
4 | Sản xuất, ương dưỡng giống |
| – | |
a | Giá bán tôm pốt 15 (post) tại trại | Đồng/1000 con | 90.000 | |
b | Giá bán tôm giống tại ao ương | Đồng/1000 con | 140.000 | |
5 | Nuôi nghêu bãi triều ven biển (nhuyễn thể) |
| – | |
a | Mật độ dưới 150 con/m2 | Đồng/m2 | 4.830 | |
b | Mật độ từ 150 con/m2 trở lên | Đồng/m2 | 6.630 | |
6 | Nuôi cua |
| – | |
a | Thời gian dưới 90 ngày | Đồng/m2 | 7.020 | |
b | Thời gian từ 90 ngày trở lên | Đồng/m2 | 9.050 | |
7 | Nuôi cá lồng |
| – | |
a | Thời gian dưới 90 ngày | Đồng/m3 | 438.750 | |
b | Thời gian từ 90 ngày trở lên | Đồng/m3 | 686.540 | |
8 | Nuôi cá biển trên ao lót bạt |
| – | |
a | Dưới 90 ngày (tính theo m2) | Đồng/m2 | 90.000 | |
b | Trên 90 ngày (tính theo m2) | Đồng/m2 | 120.000 | |
IV | NGHỀ MUỐI | Đồng/ha/tháng | 39.370.000 | Thiệt hại nghề muối trả 1 lần. Đối với thiệt hại của người lao động tại các cơ sở sản xuất muối được tính chung vào thiệt hại của chủ cơ sở. Chủ cơ sở thực hiện chi trảcho người lao động. |
V | NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ MẤT THUNHẬP | Đồng/người/tháng | 2.910.000 | Bao gồm thu nhập bị mất của chủ cơ sởnuôi trồng thủy sản tạm dừng sản xuất và người lao động bị mất thu nhập các lĩnh vực được xác định bồi thường. |