Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 , có hiệu lực 01/7/2019, trangtinphapluat.com giới thiệu 140câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Phòng chống tham nhũng (đã cập nhật nội dung sửa đổi tại Luật Doanh nghiệp năm 2020) và Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng để bạn đọc dễ dàng tiếp cận với nội dung của Luật.
Câu 1: Thế nào là tham nhũng?
A) Tham nhũng là hành vi của cán bộ, công chức nhà nước đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
B) Tham nhũnglà hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.
C) Tham nhũnglà hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
D) Tham nhũnglà hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
Đáp án C (Khoản 1 Điều 3 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 )
Câu 2: Công dân có quyền gì trong công tác phòng, chống tham nhũng?
A) Công dân chỉ có quyền phát hiện và báo tin về hành vi tham nhũng.
B) Công dân chỉ có quyền giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
C) Công dân chỉ có quyền phát hiện, kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
D) Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
Đáp án D (Khoản 1 Điều 5 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 )
Câu 3: Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là bao nhiêu năm?
A) Từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
B) Từ đủ 03 năm đến 06 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
(119 danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi từ năm 2019)
C) Từ đủ 02 năm đến 04 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
D) Từ đủ 04 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
Đáp án A (Khoản 2 Điều 25 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 )
Câu 4: Những người nào có nghĩa vụ kê khai tài sản?’
(Slide bài giảng tuyên truyền Luật phòng, chống tham nhũng)
A) Cán bộ, công chức nhà nước.
B) Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.
C) Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
D) Cả ba phương án trên.
Đáp án D
Câu 5: Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí những người nào dưới đây giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
A) Vợ hoặc chồng.
B) Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột.
C) Bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột.
D) Con, anh, chị, em ruột.
Đáp án B
(Nội dung tuyên truyền pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021)
Câu 6: Có bao nhiêu hình thức công khai về tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
A) 5 hình thức. B) 6 hình thức. C) 7 hình thức. D) 8 hình thức.
Đáp án D (Khoản 1 Điều 11 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 )
Câu 7. Chọn đáp án đúng
a. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh, tố cáo về hành vi tham nhũng
b. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật
c. Tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật
d. Tất cả đáp án trên
Câu 8: Thế nào là vụ lợi.
A) Vụ lợi là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó để tham nhũng.
B) Vụ lợilà việc công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.
C) Vụ lợilà việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.
D) Vụ lợi là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó để tham nhũng.
Đáp án C (Khoản 7 Điều 3 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 )
(So sánh Luật Phòng chống tham nhũng 2018 với Luật Phòng chống tham nhũng 2005)
Câu 9: Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc tặng quà của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn như thế nào?
A) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, trừ trường hợp tặng quà vì mục đích từ thiện, đối ngoại và trong trường hợp cần thiết khác theo quy định của pháp luật.
B) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng,
C) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng.
D) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn chỉ được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, vì mục đích từ thiện.
Đáp án A (Khoản 1 Điều 22 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 )
Câu 10: Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc nhận quà tặng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn như thế nào?
A) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.
B) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được trực tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.
C) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.
D) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.
Đáp án D (Khoản 2 Điều 22 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 ).
Câu 11: Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 có hiệu lực khi nào?
A) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
B) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
C) Từ ngày 02 tháng 7 năm 2019.
D) Từ ngày 02 tháng 8 năm 2019.
Đáp án B
Câu 12: Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 quy định việc xử lý tài sản tham nhũng như thế nào?
A) Tài sản tham nhũng phải được thu hồ theo quy định của pháp luật.
B) Tài sản tham nhũng phải được trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp theo quy định của pháp luật.
C) Tài sản tham nhũng phải được tịch thu theo quy định của pháp luật.
D) Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc tịch thu theo quy định của pháp luật.
Đáp án D (Khoản 1 Điều 93 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 ).
Câu 13: Nội dung xác minh tài sản, thu nhập trong công tác kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị như thế nào?
A) Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
B) Tính rõ ràng của bản kê khai và trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
C) Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai.
D) Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
Đáp án A (Điều 43 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 ).
Câu 14: Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm những gì?
A) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên.
B) Chỉ kê khai quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng
C) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; tài sản, tài khoản ở nước ngoài; tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
D) Chỉ kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài.
Đáp án C (Khoản 1 Điều 35 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 ).
Câu 15. Theo Luật phòng, chống tham nhũng, khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thì cán bộ, công chức, viên chức phải báo cáo với ai?
a. Báo cáo ngay cho cơ quan thanh tra.
b. Báo cáo ngay với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đó; trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến hành vi tham nhũng thì phải báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ.
c. Báo cáo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra.
d. Báo cáo ngay cho lãnh đạo trực tiếp của mình.
Đáp án B (Khoản 1 Điều 66 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 ).
(Xung đột lợi ích là gì? Trường hợp nào được xem là xung đột lợi ích)
Câu 16. Tài sản nào sau đây của người có nghĩa vụ kê khai tài sản khi tăng thêm phải giải trình nguồn gốc?
a. Các loại nhà ở, công trình xây dựng, các quyền sử dụng đất khi tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình, loại đất so với kỳ kê khai trước đó.
. bSổ tiết kiệm tăng thêm 45 triệu đồng.
c. Đá quý trị giá 49 triệu đồng.
d. Xe máy trị giá 40 triệu đồng.
Đáp án A (Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ).
Câu 17. Người kê khai tài sản, thu nhập phải có nghĩa vụ gì?
A) Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình.
B) Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng.
C) Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định của Luật này.
D) Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, con chưa thành niên.
Đáp án C (Khoản 1 Điều 33 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 ).
Câu 18. Trong phòng chống tham nhũng công tác kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm những hình thức nào?
A) Kiểm tra thường xuyên được tiến hành theo chương trình, kế hoạch và tập trung vào lĩnh vực, hoạt động dễ phát sinh tham nhũng
B) Chỉ kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng.
C) Kiểm tra thường xuyên được tiến hành theo chương trình, kế hoạch và tập trung vào lĩnh vực, hoạt động dễ phát sinh tham nhũng; kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng.
D) Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất.
Đáp án C (Điều 58 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 ).
Câu 19 . Khi phát hiện có hành vi tham nhũng, người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước phải làm gì:
a. kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
b. kịp thời xử lý theo thẩm quyền
c. báo cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
d. Họp cơ quan và xử lý nội bộ
Đán án A, Căn cứ Khoản 2 Điều 55 Luật PCTN
Câu 20: Chọn đáp án đúng
a. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác.
b. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã thôi việc, chuyển công tác.
c. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật
d. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, chuyển công tác.
Đáp án A, Căn cứ Khoản 1 Điều 92 Luật PCTN
Câu 21. Chủ thể nào sau đây không được quy định là người có chức vụ, quyền hạn?
B. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân.
Câu 22. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi tham nhũng?
Câu 23. Người có chức vụ, quyền hạn làm việc tại một số vị trí liên quan đến lĩnh vực nào dưới đây không phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác?
Câu 24. Tài sản, thu nhập nào dưới đây không thuộc tài sản, thu nhập phải kê khai?
Đáp án D, căn cứ Khoản 1 Điều 35 Luật PCTN
Câu 25. Ông Q là Tổng Cục trưởng một Tổng cục của Bộ A. Anh L là con trai ông Q hiện làm chuyên viên công tác cùng cơ quan, thể hiện là cán bộ trẻ khá năng nổ và đang được dự kiến bổ nhiệm vị trí công tác mới. Hỏi nếu bổ nhiệm, anh L không được đảm nhiệm vị trí công tác nào dưới đây theo quy định của Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018?
Câu 26. Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có quyền Yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai cung cấp, bổ sung thông tin có liên quan, giải trình khi có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ?
a) 100.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập
b) 200.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập;
c) 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập;
Đáp án C
Câu 27. Theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, nội dung xác minh tài sản, thu nhập không bao gồm nội dung nào sau đây?
a) Tính trung thực của bản kê khai
b) Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
c) Tổng tài sản của người kê khai
d) Sự đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai
Đáp án C
Câu 28. Theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, cơ quan nào sau đây không được quy định là cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập?
a) Chính phủ
b) Văn phòng Quốc hội
c) Cơ quan giúp Ủy Ban thường vụ Quốc hội về công tác đại biểu
d) Kiểm toán nhà nước
Đáp án A
Câu 29. Theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đươc bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ nào trong các chức vụ sau đây trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình?
a) Quản lý về tổ chức nhân sự
b) Quản lý về hoạt động sản xuất
c) Kế toán
d) Thủ kho
Đáp án B