Tháng 10/2106, Quảng Nam tuyển dụng 363 công chức

Theo kế hoạch Tuyển dụng công chức hành chính thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2016 được ban hành Kèm theo Quyết định số:2989 /QĐ-UBND ngày 23 /8/2016 của Thì:

Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng công chức toàn tỉnh là: 363 người, cụ thể:
1. Công chức khối Sở, Ban, ngành
Tổng số chỉ tiêu công chức cần tuyển: 130 người, trong đó:
– Ngạch chuyên viên và tương đương: 124 người;
– Ngạch chuyên viên (cao đẳng) và tương đương: 03 người;
– Ngạch cán sự và tương đương: 03 người.
2. Công chức khối UBND huyện, thị xã, thành phố
Tổng số chỉ tiêu công chức cần tuyển: 233 người, trong đó:
– Ngạch chuyên viên và tương đương: 217 người;
– Ngạch chuyên viên (cao đẳng) và tương đương: 09 người;
– Ngạch cán sự và tương đương: 07 người.

thi tuyển công chức năm 2019
3.Đối tượng dự tuyển

Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) thuộc tỉnh.

(Tải Bộ tài liệu trắc nghiệm ôn tập thi kiến thức chung thi công chức khối Nhà nước)
4. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
a) Những người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển:
+ Đối với ngạch chuyên viên và tương đương: Có trình độ Đại học hệ chính quy trở lên, đúng chuyên ngành cần tuyển; có chứng chỉ Tin học Văn phòng, chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B.
+ Đối với ngạch chuyên viên Cao đẳng và tương đương: Có trình độ Cao đẳng hệ chính quy, đúng chuyên ngành cần tuyển; có chứng chỉ Tin học Văn phòng, chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B.
+ Đối với ngạch cán sự và tương đương: Có trình độ Trung cấp hệ chính quy, đúng chuyên ngành cần tuyển; có chứng chỉ tin học văn phòng, chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A.
(Không yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tin học đối với những người được đào tạo chuyên môn có chuyên ngành tương ứng là ngoại ngữ hoặc tin học).
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Các đối tượng không thuộc tiết 1 điểm a khoản 2 mục III;
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
c) Thí sinh có trình độ cao đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm yêu cầu trình độ thấp hơn, nếu trúng tuyển thì xếp lương theo trình độ yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
5. Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm
a) Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu).
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (dán ảnh 4cm x 6cm) theo mẫu, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị người dự tuyển đang công tác (trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển).
c) Bản sao giấy khai sinh.
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
đ) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
e) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển (có chứng thực).
g) Bản sao sổ Bảo hiểm xã hội (nếu có).
h) 04 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận; 02 ảnh cỡ 4cm x 6 cm.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức được đựng trong bì cỡ 24cm x 32 cm (theo quy định của Hội đồng Thi tuyển công chức tỉnh).
* Lưu ý: Các thí sinh có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một chỉ tiêu vị trí việc làm; nếu thí sinh nào đăng ký hai vị trí việc làm trở lên hoặc trong hồ sơ khai không trung thực thì sẽ bị xóa tên trong danh sách dự thi hoặc hủy kết quả thi.
– Hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
6.Ưu tiên trong tuyển dụng
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: Được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
b) Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: Được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
d) Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển.
7.CÁC MÔN THI VÀ HÌNH THỨC THI
7.1. Môn kiến thức chung
a) Hình thức: Thi viết 01 bài
b) Nội dung thi:
Về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng.
c) Thời gian làm bài: 180 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương (kể cả chuyên viên cao đẳng và tương đương); 120 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.
7.2.Môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết 01 bài và thi trắc nghiệm trên máy tính 01 bài.
b) Nội dung thi: Về nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm.
c) Thời gian làm bài:
– Bài thi viết: 180 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương (kể cả chuyên viên cao đẳng và tương đương); 120 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.
Riêng đối với các thí sinh dự tuyển vào Sở Ngoại vụ ở vị trí biên dịch, phiên dịch Tiếng Nhật, Tiếng Anh sẽ do Sở Ngoại vụ tổ chức thi tuyển trực tiếp để kiểm tra trình độ biên dịch, phiên dịch.
– Bài thi trắc nghiệm trên máy tính: 30 phút đối với tất cả các ngạch.
7.3. Môn ngoại ngữ (môn điều kiện)
a) Hình thức: Thi trắc nghiệm trên máy tính.
b) Nội dung: 01 trong 05 thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung (do thí sinh đăng ký tại đơn vị dự tuyển) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
c) Thời gian làm bài: 30 phút đối với tất cả các ngạch.
7.4. Môn tin học (môn điều kiện)
a) Hình thức: Thi trắc nghiệm trên máy tính.
b) Nội dung thi: theo yêu cầu của vị trí việc làm.
c) Thời gian làm bài: 30 phút đối với tất cả các ngạch.
Về tài liệu ôn tập các môn thi, Hội đồng Thi tuyển công chức tỉnh sẽ có thông báo sau.
8.ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN TIN HỌC VÀ NGOẠI NGỮ
8.1. Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có 01 trong các điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
8.2. Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi môn tin học trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
9.CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC BÀI THI
9.1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
9.2. Điểm các môn thi được tính như sau:
a) Môn kiến thức chung: Tính hệ số 1.
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm trên máy tính tính hệ số 1.
c) Môn ngoại ngữ, môn tin học: Tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
9.3. Kết quả thi tuyển = (điểm bài thi môn kiến thức chung x 1) + (điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành x 2) + (điểm bài thi trắc nghiệm trên máy tính môn nghiệp vụ chuyên ngành x 1) + điểm ưu tiên theo quy định (nếu có).
10. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
10.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức là người phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các bài thi của các môn thi.
b) Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 (năm mươi) điểm trở lên.
c) Có kết quả điểm thi lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
10.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng thì người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
10.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức năm 2016 không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
11. THỜI GIAN,
Dự kiến ngày 15-16/10/2016.

Tải kế hoạch

Tải phụ lục

Rubi

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *