Quảng Nam: Quy định về tiêu chuẩn và tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã

Ngày 05/6/2020, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định 03/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số  21/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

1. Tiêu chuẩn chung cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, công tâm thạo việc, tận tụy với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.

Quyết định 03/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã và tuyển dụng công chức xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quảng Nam: Quy định về tiêu chuẩn và tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã

3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Tải Quyết định 01/2021/QĐ-UBND Sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/02/2021
4. Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự xã ngoài những tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, Chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.

2. Tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
1. Đối với Bí thư
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Thực hiện theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Đạt trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Có trình độ đại học trở lên. Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế (trường hợp cán bộ luân chuyển, điều động mà chưa qua lớp bồi dưỡng thì phải hoàn thành sau khi giữ chức danh Bí thư Đảng ủy cấp xã).
đ) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.

(Tải Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)
2. Đối với Phó Bí thư
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Thực hiện theo quy định pháp luật và hướng
dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Đạt trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác tại các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì có thể đạt trình độ trung cấp chuyên môn trở lên (khi tham gia lần đầu). Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế (trường hợp cán bộ luân chuyển, điều động mà chưa qua lớp bồi dưỡng thì phải hoàn thành sau khi giữ chức danh Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã).
đ) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theochuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
3. Tiêu chuẩn Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Thực hiện theo quy định của Điều lệ các tổ chức chính trị – xã hội, quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Đạt trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên (Riêng đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là người dân tộc thiểu số, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa đảm bảo tiêu chuẩn lý luận chính trị thì sau khi trúng cử chức danh phải được đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo quy định).
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì đạt trình độ trung cấp trở lên khi tham gia lần đầu. (Riêng đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm tương đương trình độ trung cấp chuyên môn trở lên; trường hợp là người dân tộc thiểu số, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa đảm bảo tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ thì sau khi trúng cử chức danh phải được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm tương đương trình độ chuyên môn theo quy định).
đ) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
e) Các quy định khác thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
4. Tiêu chuẩn Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
4.1. Đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Phải đảm bảo giữ chức vụ công tác trọn hai nhiệm kỳ khi ứng cử lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định nhưng ít nhất phải đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ (05 năm). Chủ tịch Hội đồng nhân dân giữ chức vụ không quá hai nhiệm kỳ liên tục ở cùng một đơn vị hành chính.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Đạt trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã (trường hợp cán bộ luân chuyển, điều động mà chưa qua lớp bồi dưỡng thì phải hoàn thành sau khi giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã).
đ) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
4.2. Đối với Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Không quá 47 tuổi đối với nam, không quá 45 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định nhưng ít nhất phải đủ tuổi để công tác được hai nhiệm kỳ (mười năm).
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Đạt trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì ít nhất đạt trình độ trung cấp trở lên. Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã (trường hợp cán bộ luân chuyển, điều động mà chưa qua lớp bồi dưỡng thì phải hoàn thành sau khi giữ chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã).
đ) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
5. Tiêu chuẩn Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
5.1. Đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Phải đảm bảo giữ chức vụ công tác trọn hai nhiệm kỳ khi ứng cử lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định nhưng ít nhất phải đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ (05 năm). Chủ tịch Ủy ban nhân dân giữ chức vụ không quá hai nhiệm kỳ liên tục ở cùng một đơn vị hành chính.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

c) Lý luận chính trị: Đạt trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế (trường hợp cán bộ luân chuyển, điều động mà chưa qua lớp bồi dưỡng thì phải hoàn thành sau khi giữ chức danh Chủ tịch UBND cấp xã).
đ) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
5.2. Đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Không quá 47 tuổi đối với nam, không quá 45tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định nhưng ít nhất phải đủ tuổi để công tác được hai nhiệm kỳ (mười năm).
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Đạt trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì ít nhất đạt trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế (trường hợp cán bộ luân chuyển, điều động mà chưa qua lớp bồi dưỡng thì phải hoàn thành sau khi giữ chức danh Phó Chủ tịch UBND cấp xã).
đ) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.

Tải toàn văn Quyết định tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *