Ngày 01/10/2019, Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam ban hành Công văn số 2095/SNV-CCVC về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Theo đó, Sở Nội vụ hướng dẫn tạm thời việc quy đổi tương đương chứng chỉ ngoại ngữ, tin học phục vụ cho công tác tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức của tỉnh Quảng Nam. Cụ thể như sau:
- Đối với trình độ ngoại ngữ
1.1. Đối với chứng chỉ ngoại ngữ do các cơ sở giáo dục, đào tạo có thẩm quyền của Việt Nam cấp
– Trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C (gọi tắt là Quyết định số 177) và trình độ A1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành (gọi tắt là Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT) tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (gọi tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
– Trình độ B theo Quyết định số 177 và trình độ A2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
(Tải Bộ câu hỏi kiến thức chung thi công chức, viên chức mới nhất tại đây)
– Trình độ C theo Quyết định số 177 và trình độ B1 theo quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Trình độ B2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Trình độ C1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 5 của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Trình độ C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 6 của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
1.2. Đối với các chứng chỉ do nước ngoài cấp
Khung tham chiếu Châu Âu | IELTS | TOEIC | TOEFL PBT | TOEFL CBT | TOEFL IBT | Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc |
A1 | 1.0-2.5 | 120-220* (50-30) | 310-393 | 33-90 | 9-29 | BẬC 1 |
A2 | 3.0-3.5 | 225-545* (70-50) | 397-433 | 93-120 | 30-40 | BẬC 2 |
B1 | 4.0-4.5 | 550-780* (105-90) | 437-473 | 123-150 | 41-52 | BẬC 3 |
B2 | 5.0-6.0 | 785-940* (140-130) | 477-547 | 153-210 | 53-78 | BẬC 4 |
C1 | 6.5-7.0 | 945-990* (170-165) | 550-587 | 213-240 | 79-95 | BẬC 5 |
C2 | 7.5-9.0 | 990+ | 590-677 | 243-300 | 96-100 | BẬC 6 |
1.3. Quy định yêu cầu tiêu chuẩn đối với giáo viên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Giáo viên | Hạng | Tiêu chuẩn ngoại ngữ | Văn bản căn cứ (Thông tư) |
Mầm non | Hạng II-Mã số:V.07.02.04 | BẬC 2 | 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
Hạng III-Mã số:V.07.02.05 | BẬC 2 | ||
Hạng IV-Mã số:V.07.02.06 | BẬC 1 | ||
Tiểu học | Hạng II-Mã số:V.07.03.07 | BẬC 2 | 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
Hạng III-Mã số:V.07.03.08 | BẬC 2 | ||
Hạng IV-Mã số:V.07.03.09 | BẬC 1 | ||
Trung học cơ sở | Hạng I-Mã số:V.07.04.10 | BẬC 3 | 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
Hạng II-Mã số:V.07.04.11 | BẬC 2 | ||
Hạng III-Mã số:V.07.04.12 | BẬC 1 | ||
Trung học phổ thông | Hạng I-Mã số:V.07.05.13 | BẬC 3 | 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
Hạng II-Mã số:V.07.05.14 | BẬC 2 | ||
Hạng III-Mã số:V.07.05.15 | BẬC 2 |
Ví dụ: Giáo viên đăng ký xét tuyển viên chức giáo viên mầm non hạng IV, Mã số: V.07.02.06, thì phải đạt trình độ tiếng Anh từ bậc 1 trở lên (trình độ A theo Quyết định số 177 hoặc trình độ A1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT hoặc đạt IELTS: 1.0-2.5,… ) của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Cụ thể: Chị Nguyễn Thị M đăng ký xét tuyển viên chức giáo viên mầm non hạng IV, mã số: V.07.02.06 thì Chị M phải có chứng chỉ tiếng Anh trình độ A theo Quyết định số 177 hoặc trình độ A1 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT hoặc đạt IELTS: 1.0-2.5 hoặc Toeic 120-220 điểm,…
(Kế hoạch thi tuyển viên chức ngành giáo dục của tỉnh Quảng Nam năm 2020)
– Giáo viên đăng ký xét tuyển viên chức giáo viên tiểu học hạng IV, Mã số: V.07.03.09, thì phải đạt trình độ tiếng Anh từ bậc 1 trở lên (trình độ A theo Quyết định số 177 hoặc trình độ A1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT hoặc đạt IELTS: 1.0-2.5,… ) của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Cụ thể: Chị Nguyễn Thị An đăng ký xét tuyển viên chức giáo viên tiểu học hạng IV, mã số: V.07.03.09 thì Chị An phải có chứng chỉ tiếng Anh trình độ A theo Quyết định số 177 hoặc trình độ A1 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT hoặc đạt IELTS: 1.0-2.5 hoặc Toeic 120-220 điểm,…
– Giáo viên đăng ký xét tuyển viên chức giáo viên trung học cơ sở hạng III, Mã số: V.07.04.12, thì phải đạt trình độ tiếng Anh từ bậc 1 trở lên (trình độ A theo Quyết định số 177 hoặc trình độ A1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT hoặc đạt IELTS: 1.0-2.5,… ) của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Cụ thể: Anh Lê H đăng ký xét tuyển viên chức giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số: V.07.04.12 thì Anh H phải có chứng chỉ tiếng Anh trình độ A theo Quyết định số 177 hoặc trình độ A1 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT hoặc đạt IELTS: 1.0-2.5 hoặc Toeic 120-220 điểm,…
(Tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học Văn phòng thi công chức, viên chức năm 2020 tại đây)
– Giáo viên đăng ký xét tuyển viên chức giáo viên trung học phổ thông hạng III, Mã số: V.07.05.15, thì phải đạt trình độ tiếng Anh từ bậc 2 trở lên (trình độ B theo Quyết định số 177 hoặc trình độ A2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương hoặc đạt IELTS: 3.0-3.5,… ) của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Cụ thể: Chị Nguyễn Thị Mai đăng ký xét tuyển viên chức giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số: V.07.05.15 thì Chị Mai phải có chứng chỉ tiếng Anh trình độ B theo Quyết định số 177 hoặc trình độ A2 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT hoặc đạt IELTS: 3.0-3.5 hoặc Toeic 225-545 điểm,…
- Đối với trình độ tin học
2.1. Đối với chứng chỉ tin học
Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã được cấp trước ngày 31 tháng 12 năm 2016 (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C) có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT.
Ngoài những chứng chỉ tin học nêu trên thì các chứng chỉ khác (tin học văn phòng trình độ A, B, Kỹ thuật viên vi tính) không có trong quy định tại Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin thì không được sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
Ví dụ: Chị Nguyễn Thị M đăng ký xét tuyển viên chức giáo viên mầm non hạng IV, mã số: V.07.02.06 phải có chứng chỉ tin học ứng dụng A hoặc B hoặc C hoặc chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
2.2. Đối với ngành đào tạo
Căn cứ nội dung Công văn số 2274/BTTTT-CNTT ngày 13/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc cập nhật danh sách ngành đào tạo đáp ứng kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT, theo đó, Bộ Thông tin và Truyền thông xác nhận những người tốt nghiệp một trong các ngành đào tạo quy định tại Phụ lục 01, 02, 03, 04 kèm theo Công văn số 2274/BTTTT-CNTT ngày 13/7/2018 đáp ứng yêu cầu của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản, như sau:
– Đối với ngành đào tạo cao đẳng gồm các ngành: an ninh mạng, công nghệ kỹ thuật máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), công nghệ truyền thông, hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản lý, khoa học máy tính, lập trình máy tính, quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị mạng máy tính, sư phạm tin học, thiết kế trang Wed, thương mại điện tử, tin học ứng dụng, tin học văn phòng, tin học viễn thông ứng dụng, truyền thông đa phương tiện, truyền thông và mạng máy tính, xử lý dữ liệu.
– Đối với ngành đào tạo đại học gồm các ngành: an ninh mạng, công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông, công nghệ kỹ thuật máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ truyền thông, hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản lý, khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính, kỹ thuật phần mềm, mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, sư phạm tin học, thương mại điện tử, truyền thông đa phương tiện, truyền thông và mạng máy tính, toán tin.
– Đối với ngành đào tạo thạc sỹ gồm các ngành: an toàn thông tin, công nghệ thông tin, hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản lý, khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính, kỹ thuật phần mềm, kỹ thuật viễn thông, mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, quản lý công nghệ thông tin, quản lý Hệ thống thông tin, toán tin, toán ứng dụng.
Rubi
tôi có chứng chỉ tiếng anh a2 do IIG VIỆT NAM cấp ngày 30/5/2021 có được dự thi viên chức không