Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2021, gồm 774 câu.
Bộ câu hỏi kiến thức chung ôn thi công chức hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2021 được trangtinphapluat.com biên soạn dựa theo Quyết định số 2819/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình về công bố danh mục tài liệu ôn tập kỳ thi tuyển công chức tỉnh Hòa Bình năm 2021 theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 và Thông tư số 06/2020/TT-BNV của Bộ Nội vụ, gồm các văn bản sau:
1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.
2. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019.
4. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
5. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019.
6. Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
7. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức.
8. Thông tư số 06/2020/TT-BNV của Bộ Nội vụ : Ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
9. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2021, gồm 774 câu.
Câu 1 Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn?
a) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
b) Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước.
c) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước.
Đáp án C
Câu 2. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, “miễn nhiệm” được định nghĩa như thế nào?
a) Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
b) Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
c) Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ.
d) Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
Đáp án D
Câu 3. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có nhiệm vụ, quyền hạn
a) Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã.
b) Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
d) Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân huyện, xã; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
Đáp án C
Câu 4. Cơ quan nào dưới đây không có quyền đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh?
a) Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
b) Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
c) Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức thành viên của Mặt trận
d) HĐND, UBND cấp tỉnh
Đáp án D
Câu 5. Cơ quan nào dưới đây không phải là cơ quan quản lý công chức
a) Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương; Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
b) Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
c) Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Đáp án D
Câu 6. Thí sinh Cố ý ngồi không đúng chỗ ghi số báo danh của mình thì bị hình thức xử lý kỷ luật nào?
a) khiển trách b) Cảnh cáo c) Đình chỉ thi d) Hủy kết quả thi
Đáp án A
Câu 7. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP, ngày 13/8/2020 của Chính phủ, quy định công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ ?
a) Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ theo chương trình kế hoạch công tác năm.
b) Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ chưa cao.
c) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền.
d) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm, bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả
Đáp án C
- Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2021, gồm 774 câu.
Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây
Tải tài liệu tin học thi công chức, viên chức 6 modul tại đây