Tài liệu thi công chức, viên chức khối Đảng, Đoàn thể tỉnh Hòa Bình

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ  công chức, viên chức khối Đảng, Mặt trận, đoàn thể tỉnh Hòa Bình năm 2021.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ công chức, viên chức khối Đảng, Mặt trận, Đoàn thể tỉnh Hòa Bình năm 2022 được biên soạn theo Quyết định 454-QĐ/TU ngày 19/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy  Hòa Bình về ban hành nội dung danh mục tài liệu ôn tập thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức khối Đảng, Mặt trận, Đoàn thể tỉnh Hòa Bình  năm 2021.

  1. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.
  2. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngày 28/11/2013.
  3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14, ngày 25/11/2019
  4. Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019
  5. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12, ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14, ngày 25/11/2019 
    Tài liệu thi công chức, viên chức khối Đảng,  Đoàn thể tỉnh Hòa Bình năm 2022
    Tài liệu thi công chức, viên chức khối Đảng, Đoàn thể tỉnh Hòa Bình năm 2022
  6. Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
  7. Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
  8. Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
  9. Nghị quyết Đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.

Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ  công chức, viên chức khối Đảng, Mặt trận, đoàn thể tỉnh Hòa Bình năm 2021:

Câu 1. Theo quy định của Điều lệ Đảng hiện hành, chi bộ có bao nhiêu đảng viên chính thức trở lên thì được bầu chi ủy, bầu bí thư và phó bí thư trong số chi ủy viên?

A. 07 đảng viên chính thức.                B. 09 đảng viên chính thức trở lên.

C. 11 đảng viên chính thức.               D. 13 đảng viên chính thức.

Đáp án B

Câu 2. Theo Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 thì Quyền lực nhà nước là

a) thống nhất, có sự phân chia, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

b) thống nhất, có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

c) thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Đáp án C

Câu 3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội ở địa phương được mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân và được mời tham dự hội nghị Ủy ban nhân dân cùng cấp khi nào?

a) Khi bàn các vấn đề có liên quan.      b) Khi bàn tất cả các vấn đề

c) Khi cần thiết             d) Tất cả đáp án trên

Đáp án A

Câu 4. Theo quy định hiện hành, số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện loại II và loại III có?

A. Một Phó Chủ tịch               B. Không quá hai Phó Chủ tịch

C. Ba Phó Chủ tịch          D. Không quá ba Phó Chủ tịch

Đáp án B

Câu 5. Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm?

a) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

b) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt

c) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đặc khu kinh tế

d) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp thôn

Đáp án B

Câu 6. Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức thì nội dung đánh giá công chức gồm?

A.  Ba nội dung.    B. Bốn nội dung.     C. Năm nội dung.    D Sáu nội dung.

Đáp án D

Câu 7. Theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ; cán bộ, công chức, viên chức khi chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ) bao nhiêu tháng trở lên?

A. Từ 06 tháng trở lên           B. Từ 10 tháng trở lên     C Từ 03 tháng trở lên   D. Không xác định thời gian

Đáp án A

Câu 8. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh?

a) 03 ngày làm việc     b) 05 ngày làm việc   c) 07 ngày làm việc    d) 10 ngày làm việc

Đáp án B

Câu 9. Thẩm quyền yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bầu hoặc đề nghị phê chuẩn chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp?

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện

d) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện

Đáp án B

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải: Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ  công chức, viên chức khối Đảng, Mặt trận, đoàn thể tỉnh Hòa Bình năm 2021, gồm 780 câu (không có Nghị quyết tỉnh Hòa Bình)

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức, viên chức tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Tải tài liệu ôn thi tin học theo chuẩn Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *