Tổng hợp văn bản pháp luật có hiệu lực trong tháng 4/2021

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu các văn bản pháp luật quan trọng có hiệu lực trong thang 4/2021 như: Quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực chăn nuôi; về mẫu thẻ bảo hiểm y tế; về miễn thuế đối với quà biếu quà tặng…

1. Phạt đến 3 triệu đồng nếu chăn nuôi tại khu vực không được phép chăn nuôi

Ngày 01/3/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi, có hiệu lực 20/4/2021.

Theo đó, Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chăn nuôi tại khu vực không được phép chăn nuôi. Ngoài bị phạt tiền thì người chăn nuôi còn bị ap dụng biện pháp khắc phục hậu quả  Buộc di dời vật nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi .

Văn bản mới có hiệu lực
Tổng hợp văn bản có hiệu lực trong tháng 4/2021

Khu vực không được phép chăn nuôi  theo Luật Chăn nuôi 2018, có hiệu lực 01/01/2020 thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

2. Quy định miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng

Ngày 11/3/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, có hiệu lực 25/4/2021.

Theo đó, định mức miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng được sửa đổi như sau: Đối với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ trị giá của quà biếu, quà tặng và không quá 04 lần/năm.

3. Từ 01/4/2021: Không còn ghi tên cha (mẹ) trên thẻ BHYT của trẻ dưới 6 tuổi

Ngày 03/12/2020, BHXH Việt Nam ban hành Quyết định 1666/QĐ-BHXH về mẫu thẻ bảo hiểm y tế, có hiệu lực từ 01/4/2021.

Theo đó, so với quy định hiện hành tại Quyết định 1313/QĐ-BHXH ngày 02/12/2014 thì đã: Bỏ nội dung Cha (mẹ) trên phôi thẻ BHYT dành cho trẻ em dưới 6 tuổi.

4. Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao

Ngày 16/3/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 10/2021/QĐ-TTg quy định về tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao, có hiệu lực 30/4/2021.

Theo đó, tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao như sau:

Doanh nghiệp công nghệ cao phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 được sửa đổi, bổ sung tại Điều 75 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và khoản 3 Điều 76 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, đồng thời đáp ứng các tiêu chí sau:

+ Doanh thu từ sản phẩm công nghệ cao phải đạt ít nhất 70% trong tổng doanh thu thuần hằng năm của doanh nghiệp.

Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao
Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao

+ Tỷ lệ tng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát trin của doanh nghiệp (bao gm khấu hao đu tư cơ sở hạ tng, tài sản cố định, chi thường xuyên hàng năm cho hoạt động nghiên cứu và phát triển; chi hoạt động đào tạo, hỗ trợ đào tạo cho lao động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở đào tạo tại Việt Nam; phí bản quyền, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển; phí đăng ký công nhận hoặc bảo hộ sáng chế, giải pháp hu ích tại Việt Nam) trên giá trị của tng doanh thu thuần trừ đi giá trị đầu vào (bao gồm giá trị nguyên vật liệu, linh kiện phục vụ sản xuất nhập khẩu và mua nội địa) hằng năm:

– Đối với doanh nghiệp có tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng và tổng số lao động từ 3.000 người trở lên phải đạt ít nhất 0,5%;

– Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định nêu trê, có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng và tổng số lao động từ 200 người trở lên phải đạt ít nhất 1%;

– Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hp  trên phải đạt ít nhất 2%.

+ Tỷ lệ lao động trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên của doanh nghiệp (là số lao động đã ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn, trong đó lao động có trình độ cao đẳng không vượt quá 30%) trên tổng số lao động:

– Đối với doanh nghiệp có tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng và tổng số lao động từ 3.000 người trở lên phải đạt ít nhất 1%;

– Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp trên có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng và tổng số lao động từ 200 người trở lên phải đạt ít nhất 2,5%;

– Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hp trên phải đạt ít nhất 5%.

5. Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh

Ngày 18/02/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh, có hiệu lực 05/4/2021.

Theo đó,  mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh như sau:

Số TT

Nội dung thu

Mức thu

1

Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh20.000 đồng/tờ khai

2

Phí hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ200.000 đồng/01 đơn

3

Phí hải quan cấp sổ ATA1.000.000 đồng/sổ

4

Phí hải quan cấp lại sổ ATA500.000 đồng/sổ

3

Lệ phí đối với hàng hoá quá cảnh200.000 đồng/tờ khai

4

Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo)200.000 đồng/phương tiện

5

Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan)500.000 đồng/phương tiện

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *