Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu pháp luật hình sự về trẻ em

Trangtinphapluat.com tổng hợp, biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm Tìm hiểu quy định của pháp luật về hình sự liên quan đến người chưa thành niên, trẻ em.

Tìm hiểu quy định của pháp luật về hình sự liên quan đến người chưa thành niên, trẻ em
Tìm hiểu quy định của pháp luật về hình sự liên quan đến người chưa thành niên, trẻ em
Câu hỏi 1: Theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, đâu là các biện pháp giám giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội trong trường hợp được miễn miễn trách nhiệm hình sự?
 A. Biện pháp khiển trách
 B. Biện pháp hòa giải tại cộng đồng
 C. Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án D, căn cứ Điều 93, Điều 94, Điều 95 Bộ luật Hình sự năm 2015
Câu hỏi 2: Theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, người dưới 18 tuổi phạm tội không bị áp dụng hình phạt nào dưới đây?
 A. Phạt tiền
 B. Tù có thời hạn
 C. Tử hình
 D. Cải tạo không giam giữ

Đáp án C, căn cứ Khoản 5 Điều 91 Bộ luật HÌnh sự 2015

Điều 91. Nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội

5. Không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

Không phạt tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
Không phạt tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
Câu hỏi 3: P 17 tuổi phạm tội cố ý làm hư hỏng tài sản quy định tại khoản 1 Điều 178 Bộ luật Hình sự năm 2015 có khung hình phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng. Trong trường hợp này, nếu Tòa án áp dụng phạt tiền là hình phạt chính thì mức tiền phạt tối đa P phải chịu là bao nhiêu?
 A. 10 triệu đồng
 B. 15 triệu đồng
 C. 20 triệu đồng
 D. 25 triệu đồng
Đáp án D, căn cứ Điều 99 Bộ Luật hình sự 2015

Điều 99. Phạt tiền

Phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, nếu người đó có thu nhập hoặc có tài sản riêng.

Mức tiền phạt đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội không quá một phần hai mức tiền phạt mà điều luật quy định.

Câu hỏi 4: Theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, nhận định nào sau đây là đúng?
 A. Có thể áp dụng hình phạt tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
 B. Có thể áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
 C. Khi áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ đối với người dưới 18 tuổi phạm tội, thì không khấu trừ thu nhập của người đó.
 D. Khiển trách là một trong những hình phạt được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội

Đáp án C, căn cứ khoản 2 Điều 100 BLHS 2015

Điều 100. Cải tạo không giam giữ

2. Khi áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ đối với người dưới 18 tuổi phạm tội, thì không khấu trừ thu nhập của người đó.

Không khấu trừ thu nhập người chưa thành niên
Không khấu trừ thu nhập người chưa thành niên
Câu hỏi 5: Theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá thời hạn nào sau đây?
 A. 10 năm tù
 B. 12 năm tù
 C. 15 năm tù
 D. 18 năm tù
Đáp án B, căn cứ Khoản 2 Điều 101 BLHS

Điều 101. Tù có thời hạn

2. Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.

Câu hỏi 6: B phạm tội cướp tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 168 Bộ luật Hình sự năm 2015 có khung hình phạt từ 03 năm đến 10 năm. Thời điểm B thực hiện hành vi phạm tội là 15 tuổi 04 tháng. Trong trường hợp này, mức phạt tù tối đa mà Tòa án có thể áp dụng đối với B là bao nhiêu?
 A. 03 năm
 B. 05 năm
 C. 07 năm
 D. 08 năm
Đáp án B, căn cứ  Khoản 2 Điều 101 BLHS

Điều 101. Tù có thời hạn

2. Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.

Người dưới 14 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự
Người dưới 14 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự
Câu hỏi 7: Theo Bộ luật Hình sự năm 2015, nhận định nào sau đây đúng về tuổi trách nhiệm hình sự?
 A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự có quy định khác.
 B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.
 C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự năm 2015 có quy định khác.
 D. Người từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
Đáp án D, căn cứ Khoản 1 Điều 12 BLHS

Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự

1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.

Câu hỏi 8: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự nếu chuẩn bị phạm tội
 A. Tội giết người và Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
 B. Tội cướp tài sản và Tội cướp giật tài sản
 C. Tội giết người và Tội cướp tài sản
 D. Tội giết người và tội cướp giật tài sản

Đáp án C, căn cứ Khoản 3 Điều 14 BLHS 2015 sửa đổi, bổ sung 2017

Điều 14. Chuẩn bị phạm tội

3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại Điều 123, Điều 168 của Bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.”.
Câu hỏi 9: H (15 tuổi) đánh S bị thương phải nhập viện cấp cứu. Qua giám định xác định tỷ lệ thương tật của S là 21%. Trường hợp này, H có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi của mình không?
 A. H không phải chịu trách nhiệm hình sự
 B. H phải chịu trách nhiệm hình sự về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
 C. H phải chịu trách nhiệm hình sự về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, nhưng được miễn trách nhiệm hình sự
 D. H phải chịu trách nhiệm hình sự về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, nhưng được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

Đáp án A, vì theo Điều 9, Khoản 2 Điều 12 và Khoản 1 Điều 134 BLHS 2015 sửa đổi, bổ sung 2017

Theo Khoản 2 Điều 12 thì  “Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này”.
Theo Điều 9 phân loại tôi phạm thì tội rất nghiêm trọng có mức phạt từ trên 7 năm đến 15 năm tù. Theo Khoản 1 Điều 134 thì mức phạt đối với tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt từ từ 6 tháng đến 3 năm.
Như vậy, hành vi của H chưa tới mức phải chịu trách nhiệm hình sự.

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *