Trắc nghiệm Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân. Bộ câu hỏi phục vụ cho việc tìm hiểu pháp luật về bầu cử, phục vụ cho việc học tập, ôn thi công chức…

Câu 1. Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc nào?

a) Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

b) Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và nhờ người khác bỏ phiếu kín.

c) Phổ thông, trưng cầu dân ý và bỏ phiếu kín

d) Phổ thông, bình đẳng và đại diện cử tri

Đáp án A

Câu 2. Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13, được quy định như thế nào?

a) Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và được công bố chậm nhất là 100 ngày trước ngày bầu cử

b) Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và được công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử

c) Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và được công bố chậm nhất là 130 ngày trước ngày
bầu cử

d) Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và được công bố chậm nhất là 120 ngày trước ngày
bầu cử

Đáp án B

Trắc nghiệm Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND
Trắc nghiệm Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND

Câu 3. Theo quy định hiện hành, chậm nhất bao nhiêu ngày trước ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân phải thành lập Ủy ban bầu cử tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

a) Chậm nhất là 100 ngày

b) Chậm nhất là 105 ngày.

c) Chậm nhất là 110 ngày

d) Chậm nhất là 115 ngày

Đáp án B

Câu 4. Theo quy định hiện hành, chậm nhất bao nhiêu ngày trước ngày bầu cử, Tổ bầu cử phải niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND ở khu vực bỏ phiếu?

a) Chậm nhất là 20 ngày

b) Chậm nhất là 25 ngày

c) Chậm nhất là 30 ngày

d) Chậm nhất là 35 ngày

Đáp án A

Câu 5. Tính đến ngày bầu cử được công bố, công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao nhiêu tuổi có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?

a) mười tám tuổi trở lên

b) đủ mười tám tuổi trở lên

c) đủ hai mươi tuổi trở lên

d) hai mươi tuổi trở lên

Đáp án B

Câu 6. Tính đến ngày bầu cử được công bố, công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?

a) mười tám tuổi trở lên

b) đủ mười tám tuổi trở lên

c) đủ hai mươi tuổi trở lên

d) hai mươi tuổi trở lên

Đáp án C

Câu 7. Theo Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, cơ quan nào quyết định ngày bầu cử toàn quốc đối với cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp?

a) Quốc hội

b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội

c) Chính phủ

d) Bộ Chính trị

Đáp án A

Câu 8. Theo Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân,  Việc xác định khu vực bỏ phiếu do cấp nào quyết định?

a) Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định

b) Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định

d) Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định

Đáp án A

Câu 9. Theo Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử ở huyện có bao nhiêu thành viên?

a) Có từ mười một đến mười ba thành viên

b) Có từ mười một đến mười lăm thành viên

c) Có từ mười một đến mười bảy thành viên

d) Có từ mười một đến hai mươi mốt thành viên

Đáp án B

Câu 10. Theo Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân,  Hội nghị hiệp thương lần thứ hai ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh tổ chức chậm nhất là  bao nhiêu ngày trước ngày bầu cử

a) chậm nhất là 65 ngày trước ngày bầu cử

b) chậm nhất là 75 ngày trước ngày bầu cử

c) chậm nhất là 85 ngày trước ngày bầu cử

d) chậm nhất là 95 ngày trước ngày bầu cử

Đáp án A

Câu 11. Theo Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân,Người ứng cử đại biểu Quốc hội chỉ được ghi tên vào danh sách ứng cử đại biểu Quốc hội ở bao nhiêu đơn vị bầu cử.

a) Ít nhất một đơn vị bầu cử

b) một đơn vị bầu cử

b) hai đơn vị bầu cử

c) tối đa ba đơi vị bầu cử

Đáp án B

Câu 12 Theo Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày bầu cử, Ủy ban bầu cử ở tỉnh phải công bố danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội ở địa phương mình theo quyết định, của Hội đồng bầu cử quốc gia.

a) chậm nhất là 15 ngày trước ngày bầu cử

b) chậm nhất là 20 ngày trước ngày bầu cử

c) chậm nhất là 30 ngày trước ngày bầu cử

d) chậm nhất là 35 ngày trước ngày bầu cử

Đáp án B

Câu 13. Theo Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân,  cơ nào quyết định và công bố ngày bầu cử bổ sung đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.

a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

b) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

c) Ủy ban bầu cử ở tỉnh

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đáp án B

Câu 14. Theo Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có bao nhiêu thành viên?

a) có từ mười một đến mười ba thành viên

b) có từ mười một đến mười lăm thành viên

c) có từ mười một đến mười bảy thành viên

d) có từ mười một đến mười chín thành viên

Đáp án A

Liên hệ kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo: 0935634572 để tải: Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, gồm 103 câu.

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức,  viên chức tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung thi công chức, viên chức tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *