Quy định về xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Ngày 31/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 138/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính, có hiệu lực 01/01/2022, thay thế cho Nghị định số 31/2020/NĐ-CP   Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính.

Theo đó, quy định cụ thể về xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hết thời gian tạm giữ như sau:

1. Việc xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề hết thời hạn tạm giữ được thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 4a và khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), cụ thể như sau:

“Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 125 của Luật này khi hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng thì được xử lý như sau:

a) Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo cho họ 02 lần. Lần thông báo thứ nhất phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ hai được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thứ nhất. Hết thời hạn 01 tháng, kể từ ngày thông báo lần thứ hai nếu người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Cách tính thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
b) Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo 02 lần trên phương tiện thông tin đại chúng của trung ương hoặc địa phương nơi tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ nhất phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ hai được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thứ nhất. Hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày thông báo lần thứ hai nếu người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.”

Nghị định số 31/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính

Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính2. Người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tiếp tục quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề khi đã quá thời hạn tạm giữ mà người vi phạm chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận hoặc không xác định được người vi phạm và trong thời gian thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng cho đến khi tang vật, phương tiện đó bị tịch thu, xử lý theo quy định; giấy phép, chứng chỉ hành nghề được chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để thu hồi theo quy định của pháp luật.

3. Sau khi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã có quyết định tịch thu của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thì được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

(Tổng hợp các hướng dẫn nghiệp vụ xử phạt vi phạm hành chính mới nhất)

– Mẫu Quyết định Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được sử dụng để ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020

CƠ QUAN (1)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:      /QĐ-TT(2)…………. , ngày ….. tháng …. năm……..

QUYẾT ĐỊNH

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*

THM QUYN BAN HÀNH (3)

<Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật X lý vi phạm hành chính (sa đi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: …./BB-VPHC lập ngày ……/………./…………….;

Căn cứ Biên bản s: ..…../BB-XM lập ngày…./…./.………… xác minh nh tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);>(*)

<Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-TG ngày ……./……/………. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chng ch hành nghề;

Căn c kết quả thông báo lần th hai <của/trên>(***) (4)……………………………………………………. từ ngày …./…./.…….. (5); >(**)

Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày …./…/….. về việc giao quyền xphạt vi phạm hành chính (nếu có).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:

<Họ và tên>(*): ………………………………………………………………………….. Giới tính:…………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……………………………………………………… Quốc tịch:……………

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………………………………………………………………..; ngày cấp: ……/……./……..; nơi cấp: ……………………………………………………………………………

<Tên của tổ chức>(*):……………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………… ……………………………..; ngày cấp: ……/……../……..; nơi cấp: …………………………

Người đại diện theo pháp luật: (6)………………………………………. Giới tính: …………………….

Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………………………..

  1. Lý do không ra quyết định xử phạt: (8) ………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại khoản 1 Điều này được chuyển đến: (9)……………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………… để xử lý theo quy định của pháp luật.
  2. Tài liệu kèm theo: (10) ………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….>(*)

<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định số …./QĐ-TG đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:

<Họ và tên>(*): ………………………………………………………………………….. Giới tính:…………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……………………………………………………… Quốc tịch:……………

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………………………………………………………………..; ngày cấp: ……/……./……..; nơi cấp: ……………………………………………………………………………

<Tên của tổ chức>(*):……………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………………. ……………………………..; ngày cấp: ……/……../……..; nơi cấp: …………………………

Người đại diện theo pháp luật: (11)………………………………………. Giới tính: …………………….

Chức danh: (12) …………………………………………………………………………………………………….

  1. Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
  2. Lý do tịch thu: (13) ……………………………………………………………………………………………….
  3. Tài liệu kèm theo: (14)…………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………….>(**)

Điu 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

  1. Gửi cho (15) ………………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
  2. Gửi cho (16) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (17)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)

<In ở mặt sau>(**‘*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(****) bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi …. giờ …. phút, ngày …../…./…..

NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)

___________________

* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(**) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng.

(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.

(****) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.

(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

– Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi <chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>.

– Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi <phương tiện thông tin đi chúng đã đăng tin thông báo>.

(5) Ghi cụ thể thời gian đã thực hiện việc thông báo lần thứ hai.

(6)(11) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7)(12) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(9) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị nơi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.

(10)(14) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,…

(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

– Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «Ngưi vi phạm/ch s hữu, người qun lý hoặc người s dng hợp pháp không đến nhận».

– Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «Kng xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người qun lý hoặc ngưi sử dụng hp pháp».

(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.

(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).

(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.

Rubi

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *