Tài liệu ôn thi công chức hành chính tỉnh Lai Châu năm 2021

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức hành chính tỉnh Lai Châu năm 2021, gồm 793 câu.

Bộ câu hỏi kiến thức chung ôn thi công chức hành chính tỉnh Lai Châu năm 2021 được trangtinphapluat.com biên soạn dựa theo Thông báo 106/TB-HĐTD của Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh Lai Châu về công bố danh  mục tài liệu ôn tập vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Lai Châu, gồm các văn bản sau:

  1.  Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019
  2. Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019.
  3. Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020.
  4. Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018
  5. Bộ luật Lao động năm 2019
  6. Tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên từ chuyên đề 1 đến chuyên đề 8 ban hành kèm theo quyết định 2721/QĐ-BNV ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
     Tài liệu ôn thi công chức tỉnh Lai Châu 2021
    Tài liệu ôn thi công chức tỉnh Lai Châu 2021

Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức hành chính tỉnh Lai Châu năm 2021, gồm 793 câu.

Câu 1. Hoạt động công vụ của cán bộ, công chức là?

a) việc thực hiện nghĩa vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật này và các quy định khác có liên quan.

b) việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật này hoặc các quy định khác có liên quan.

c) việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

d) việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật này và các quy định khác có liên quan.

Đáp án D

Câu 2. Trường hợp Hội đồng nhân dân không còn đủ hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu theo quy định của Luật này và thời gian còn lại của nhiệm kỳ ít hơn hoặc bằng 18 tháng thì Hội đồng nhân dân có quyền nào dưới đây?

a) chỉ thảo luận và quyết định về kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và ngân sách địa phương

b) quyết định tất cả vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân

c) quyết định về tổ chức biên chế và an ninh quốc phòng

Đáp án A

Câu 3. Văn bản quy phạm pháp luật phải?

a) quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung, không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản pháp luật khác.

b) quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung, không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật khác.

c) quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung, quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật khác.

Đáp án B

Câu 4. Người nào dưới đây có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập?

a) Cán bộ, công chức. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

b) Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

c) Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

d) Tất cả đáp án trên

Đáp án D

Câu 5. Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động?

a) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

b) Lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích mua bán người, bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện hành vi trái pháp luật.

c) Sử dụng lao động chưa thành niên đúng pháp luật.

d) Quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

Đáp án D

Câu 6 Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam vận hành theo cơ chế nào?

a) Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

b) Đảng làm chủ, Nhà nước lãnh đạo, nhân dân quản lý

c) Đảng quản lý, nhà nước lãnh đạo, nhân dân làm chủ

d) Đảng lãnh đạo, Nhà nước làm chủ, nhân dân quản lý

Đáp án A

Câu 8. Các nguyên tắc trong tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

a) Đảng lãnh đạo đối với hành chính nhà nước; Tăng cường sự tham gia và giám sát của người dân vào hành chính nhà nước; Tập trung dân chủ; Kết hợp giữa quản lý theo ngành và theo lãnh thổ; Phân định quản lý nhà nước về kinh tế và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước; Nguyên tắc quản lý nhà nước bằng pháp luật; Nguyên tắc công khai minh bạch

b) Đảng lãnh đạo đối với hành chính nhà nước; Tăng cường sự tham gia và giám sát của người dân vào hành chính nhà nước; Tập trung dân chủ; Kết hợp giữa quản lý theo ngành và theo lãnh thổ; Nguyên tắc quản lý nhà nước bằng pháp luật;Nguyên tắc công khai minh bạch

a) Đảng lãnh đạo đối với hành chính nhà nước; Tăng cường sự tham gia và giám sát của người dân vào hành chính nhà nước; Tập trung dân chủ Kết hợp giữa quản lý theo ngành và theo lãnh thổ; Phân định quản lý nhà nước về kinh tế và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước; Nguyên tắc quản lý nhà nước bằng pháp luật

Đáp án A

  • Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2021, gồm 793 câu.

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây

Tải tài liệu tin học thi công chức, viên chức 6 modul tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung  công chức tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *