Tài liệu thi công chức cấp xã huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương 2023

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi công chức cấp xã huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương năm 2023 theo Thông báo số 05/TB-HĐTD ngày 05/5/2023  của Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã huyện Nam Sách năm 2023.

  1. Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;
  2. Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương  năm 2019;
  3. Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019.
  4. Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, trị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
  5. Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn
  6. Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố và các văn bản quy phạm pháp luật về công chức cấp xã;

  7. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/08/2020 của Chính Phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
  8. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
  9. Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030
  10. Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án văn hóa công vụ

Dưới đây là một số câu trong bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi công chức cấp xã huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương năm 2023

Tài liệu thi công chức cấp xã huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương 2023
Tài liệu thi công chức cấp xã huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương 2023

Câu 1. Theo Hiến pháp năm 2013 thì Quyền lực nhà nước là

a) thống nhất, có sự phân chia, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

b) thống nhất, có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

c) thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Đáp án C

Câu 2. Xã (hoặc thị trấn) không thuộc miền núi, vùng cao và hải đảo  có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu bao nhiêu đại biểu HĐND?

a) 25   b) 30   c) 35    d) 40

Đáp án A

Câu 3. Cán bộ xã, phường, thị trấn   là?

a) công dân Việt Nam, được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội

b) công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội

c) công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội

Đáp án C

Câu 4. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là bao nhiêu năm?

A) Từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

B) Từ đủ 03 năm đến 06 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

C) Từ đủ 02 năm đến 04 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

D) Từ đủ 04 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

Đáp án A

Câu 5. Cán bộ, công chức cấp xã khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng,  được hưởng chế độ nào dưới đây?

a) Được cấp tài liệu học tập;

b) Được hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung;

c) Được hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập

d) Tất cả chế độ trên

đáp án D

Câu 6. Cơ quan nào  có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã hàng năm theo từng chức danh?

a) Hội đồng nhân dân cấp xã

b) Ủy ban nhân dân cấp xã

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện

d) Phòng Nội vụ

Đáp án B

Câu 7. Cơ quan có thẩm quyền quy định mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đi với người hoạt động không chuyên trách và mức bi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố

a) Bộ Nội vụ   b) HĐND cấp tỉnh   c) UBND cấp tỉnh

Đáp án B

Câu 8. Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì đánh giá như thế nào?

a) Không thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ

b) vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

c) không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản

Đáp án B

Câu 9  Vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng là?

a) vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại lớn, tác động ngoài phạm vi nội bộ, gây dư luận xấu trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm giảm uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

b) vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại rất lớn, phạm vi tác động đến toàn xã hội, gây dư luận rất bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

c) là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại đặc biệt lớn, phạm vi tác động sâu rộng đến toàn xã hội, gây dư luận đặc biệt bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Đáp án A

Câu 10. Theo Nghị quyết 76/NQ-CP thì một trong những quan điểm cải cách hành chính là?

a) Quán triệt chủ trương của Đảng về cải cách hành chính là một nhiệm vụ đột phá phát triển đất nước

b) Quán triệt chủ trương của Đảng về cải cách hành chính là một trong những đột phá phát triển đất nước

c) Quán triệt chủ trương của Đảng về cải cách hành chính là một trong những đột phá phát chiến lược triển đất nước

d) Quán triệt chủ trương của Đảng về cải cách hành chính là một trong những nhiệm vụ đột phá phát triển đất nước

Đáp án B

Câu 11. Thực hiện “4 xin, 4 luôn”?

a) xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép; luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn giúp đỡ.

b) xin phép, xin chào, xin cảm ơn, xin cảm ơn; luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn giúp đỡ.

c) xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép; luôn giúp đỡ, luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe,.

Đáp án A

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi công chức cấp xã huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương năm 2023, gồm 1108 câu

Tải tài liệu Tin học theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin TẠI ĐÂY

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung công chức tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *