Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi viên chức ngành giáo dục huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp năm 2022 theo Quyết định số 999/QĐ-UBND-HC ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2022, , gồm các nội dung sau:
I. PHẦN PHÁP LUẬT VIÊN CHỨC
– Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
– Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
– Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

– Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
– Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
– Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
– Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo.
II. PHẦN PHÁP LUẬT VỀ NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Văn bản chung cho các cấp học
– Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019.
– Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.
– Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông.
– Thông tư số 33/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác xã hội trong trường học.
– Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập.
2. Văn bản riêng cho từng vị trí dự tuyển
2.1. Đối với vị trí giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26, công tác tại Trường Mầm non
– Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường Mầm non.
– Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
– Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.
2.2. Đối với vị trí giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29, công tác tại Trường Tiểu học
– Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
– Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.
– Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
– Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.
– Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.
– Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
2.3. Đối với vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32, công tác tại Trường Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở
– Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
– Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.
– Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
– Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
– Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.
– Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.
2.4. Đối với vị trí kế toán viên trung cấp, mã số 06.032, công tác tại Trường Mầm non, Trung học cơ sở
– Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội – Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
– Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
2.5. Đối với vị trí y sỹ hạng IV, mã số V.08.03.07, công tác tại Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở
– Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
– Quyết định số 85/QĐ-TTg ngày 17/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 – 2025.
2.6. Đối với vị trí nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20, công tác tại Trường Trung học cơ sở
– Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
– Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và chuyển xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập.
2.7. Đối với vị trí Thư viện hạng IV – Mã số V.10.02.07, công tác tại Trường Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở
– Luật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019.
– Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
– Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện.
– Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông.
– Quyết định số 01/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông.
– Công văn số 11185/GDTH ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông.
2.8. Đối với vị trí văn thư viên trung cấp, mã số 02.008, công tác tại Trường Trung học cơ sở
– Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
– Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi viên chức ngành giáo dục huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp năm 2022
Câu 1 . Quyền nào dưới đây không phải là quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
a) Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.
b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.
d) Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
Đáp án D
Câu 2. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng bao nhiêu phần trăm mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng?
a) 80%
b) 85%
c) 90%
d) 95%
Đáp án B
Câu 3. Một trong những tiêu chí bắt buộc để Viên chức giữ chức vụ quản lý đạt được được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
a) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chi tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 40% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
b) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 50% hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chi tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 60% hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Đáp án C
Câu 4 Viên chức quản lý có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án B
Câu 5. Một trong những nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập là ?
a) Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 45% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 55% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
Đáp án C
Câu 6. Quyền lợi nào dưới đây không phải là quyền lợi đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước?
a) Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định;
b) Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục;
c) Được hưởng các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật;
d) Được biểu dương, khen thưởng về kết quả tốt trong đào tạo, bồi dưỡng.
Đáp án D
Câu 7. Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về đạo đức nhà giáo, “Không xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người học, đồng nghiệp, ngư-ời khác. Không làm ảnh hưởng đến công việc, sinh hoạt của đồng nghiệp và người khác”. là một trong những quy định tại:
a) Điều 3 – Phẩm chất chính trị.
b) Điều 5 – Lối sống, tác phong
c) Điều 4 – Đạo đức nghề nghiệp.
d) Điều 6 – Giữ gìn bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo.
Đáp án D
Câu 8. Giáo dục trung học cơ sở nhằm?
a) củng cố, phát triển nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp;
b) bảo đảm chuẩn kiến thức phổ thông cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho học sinh, có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh.
c) củng cố nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp;
Đáp án A
Câu 9. Cấp tiểu học thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá bao nhiêu tiết học; mỗi tiết học bao nhiêu phút
a) mỗi ngày bố trí không quá 6 tiết học; mỗi tiết học 35 phút
b) mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học; mỗi tiết học 35 phút
c) mỗi ngày bố trí không quá 8 tiết học; mỗi tiết học 35 phút
Đáp án B
Câu 10. Hình thức nào dưới đây không thuộc hình thức giám sát, kiểm tra của nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động?
a) Thông qua hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân của cơ sở giáo dục.
b) Thông qua kiểm điểm công tác, tự phê bình và phê bình trong các cuộc họp định kỳ của cơ sở giáo dục.
c) Thông qua hội nghị nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động.
d) Thông qua Ban đầu tư giám sát cộng đồng
Đáp án D
Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải:
+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi viên chức ngành giáo dục huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp – Phần chung áp dụng cho tất cả thí sinh: 565 câu
+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi viên chức ngành giáo dục huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp – Đối với vị trí giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26, công tác tại Trường Mầm non Gồm 626 câu
+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi viên chức ngành giáo dục huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp – Đối với vị trí giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29, công tác tại Trường Tiểu học, gồm 706 câu
+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi viên chức ngành giáo dục huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp –Đối với vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32, công tác tại Trường Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở – GỒM 758 câu
+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi viên chức ngành giáo dục huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp – Đối với vị trí văn thư viên trung cấp, mã số 02.008, công tác tại Trường Trung học cơ sở, GỒM 761 CÂU