Ngày 22/9/2023, HĐND tỉnh Quảng Nam ban hành Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND Quy định chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng; chức danh, mức hỗ trợ, hỗ trợ kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, có hiệu lực 02/10/2023,
A. Chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã
* Khung chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã
I.Khối Đảng (03 chức danh)
1 Tham mưu công tác Đảng ủy;
2 Tổ chức – Kiểm tra;
3 Tuyên giáo – Dân vận;
II. Khối chính quyền (07 chức danh)
4 Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự;
5 Thú y;
6 Thủ quỹ – văn thư – lưu trữ;
7 Nội vụ – thi đua – tôn giáo – dân tộc;
8. Kế hoạch – giao thông – thủy lợi – nông, lâm, ngư, diêm nghiệp (đối với xã) hoặc Xây dựng, đô thị, môi trường, thương mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp (đối với phường, thị trấn);
9 Văn hóa, thể dục, thể thao và phụ trách đài truyền thanh;
10 Công tác gia đình và trẻ em;
III. Khối Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội (05 chức danh)
11 Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
12 Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;
13 Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
14 Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
15 Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
*. Mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã
a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng 1,5 mức lương cơ sở/người/tháng (bao gồm mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế).
b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm như sau:
Đối với chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã: 1,07 mức lương cơ sở/người/tháng;
Đối với các chức danh còn lại: Người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ đại học trở lên được hỗ trợ 1,01 mức lương cơ sở/người/tháng;
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ dưới đại học được hỗ trợ 0,87 mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Mức hỗ trợ tại điểm b khoản này không được tính để đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
B. Chức danh, mức phụ cấp, hỗ trợ, hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng, người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
1. Chức danh
a) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố gồm: Bí thư chi bộ, Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận.
b) Công an viên thôn quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ; Thôn/Tổ (Khối) đội trưởng quy định tại Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ.
c) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố gồm: Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh; Chi hội trưởng Hội Nông dân; Chi hội trưởng Hội phụ nữ; Bí thư Chi đoàn thanh niên; Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi; Phó Trưởng thôn/Phó Tổ trưởng tổ dân phố được bố trí tại các thôn, tổ dân phố loại I; Phó Bí thư chi bộ đảm nhận chức danh hoặc nhiệm vụ khác có quy định được hưởng phụ cấp hoặc mức hỗ trợ.
2. Mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, Tổ trưởng TDP, Trưởng Ban công tác MT)
Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo; thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã (mức khoán quỹ phụ cấp bằng 6,0 lần mức lương cơ sở): Mức phụ cấp 2,0 (Mức lương cơ sở/người/tháng)
Đối với các thôn, tổ dân phố còn lại (mức khoán quỹ phụ cấp bằng 4,5 lần mức lương cơ sở): Mức phụ cấp 1,5 (Mức lương cơ sở/người/tháng)
3. Mức phụ cấp hằng tháng đối với Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng bằng 0,75 mức lương cơ sở/người/tháng.
4. Mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố quy định tại điểm c khoản 1 Điều này bằng 750.000 đồng/người/tháng. Chỉ thực hiện hỗ trợ đối với Phó Bí thư chi bộ
đảm nhận các chức danh hoặc nhiệm vụ khác, như sau:
Trường hợp Phó Bí thư chi bộ đảm nhận chức danh khác có quy định được hưởng phụ cấp thì được hưởng 100% phụ cấp của chức danh đó và 50% mức hỗ trợ của nhiệm vụ Phó Bí thư.
Trường hợp Phó Bí thư chi bộ đảm nhận nhiệm vụ khác có quy định mức hỗ trợ thì được hưởng 100% mức hỗ trợ của nhiệm vụ Phó Bí thư và 50% mức hỗ trợ của nhiệm vụ đảm nhận thêm.
Các chức danh quy định nêu trên được ngân sách nhà nước hỗ trợ 3% mức lương cơ sở/người/tháng để đóng bảo hiểm y tế (trừ những đối tượng đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định).
C Mức phụ cấp kiêm nhiệm, hỗ trợ kiêm nhiệm
1. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã mà giảm được 01 (một) người trong số lượng được giao thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này ((a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng 1,5 mức lương cơ sở/người/tháng (bao gồm mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và người lao động theo quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế).
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức hỗ trợ kiêm nhiệm các chức danh ở thôn, tổ dân phố
Người kiêm nhiệm các chức danh quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này mà giảm được 01 (một) người thì được hưởng 100% mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm.
3. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức kiêm nhiệm cao nhất.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
TẢI Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND
Rubi