Ngày 26/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 154/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú, có hiệu lực từ ngày 10/01/2025 và thay thế cho Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú
Theo đó, Nghị định 154/2024/NĐ-CP đã quy định cụ thể các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ vợ chồng; quan hệ cha, mẹ, con; quan hệ anh, chị em; giấy tờ chứng minh người cao tuổi, người chưa thành niên
1. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ vợ, chồng
Giấy chứng nhận kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; thẻ căn cước (sử dụng thông tin mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước); xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về quan hệ vợ, chồng

Tuy nhiên, theo hướng dẫn của Bộ tư pháp thì không chứng thực đối với các giấy tờ có nội dung như giấy kết hôn, xem chi tiết tại đây
2. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con
Giấy khai sinh; chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi; quyết định việc nhận cha, mẹ, con; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; thẻ căn cước (sử dụng thông tin mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước); quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định về quan hệ cha, mẹ với con;
Ngoài các giấy tờ nêu trên, cơ quan, tổ chức nơi công dân đó đang công tác, sinh hoạt, học tập căn cứ vào hồ sơ, lý lịch cá nhân để xác nhận mối quan hệ vợ chồng, quan hệ cha, con cho cán bộ, nhân viên, thành viên thuộc tổ chức mình.
3. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh mối quan hệ anh, chị, em ruột
Giấy khai sinh, xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hộ tịch;
- Đề cương tuyên truyền, giới thiệu Luật Cư trú năm 2020
Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng
4. Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột:
Giấy khai sinh; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hộ tịch
5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ người giám hộ:
Quyết định cử người giám hộ; trích lục đăng ký giám hộ; thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
6. Giấy tờ, tài liệu chứng minh không còn cha, mẹ:
Giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ mất tích, chết; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về việc cha, mẹ đã chết;

7. Giấy tờ chứng minh người cao tuổi:
Giấy khai sinh, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước (sử dụng thông tin mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước); Thẻ hội viên Hội người cao tuổi Việt Nam; Hộ chiếu; Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về ngày, tháng, năm sinh;
8. Giấy tờ chứng minh người chưa thành niên gồm:
Giấy khai sinh, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước (sử dụng thông tin mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước); Hộ chiếu; Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.
9. Giấy tờ chứng minh là người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi:
Chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi cư trú;
Phương Thảo