Nguyên tắc, tiêu chí và hệ thống chỉ tiêu đánh giá huyện nghèo

Theo Quyết định 2115/QĐ-TTg năm 2016  của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020 thì nguyên tắc đánh giá, nguyên tắc xếp loại và hệ thống chỉ tiêu đánh giá huyện nghèo được quy định như sau:

1. Nguyên tắc đánh giá huyện nghèo

– Bảo đảm tính công khai, minh bạch và thống nhất về hệ thống tiêu chí đánh giá xét bổ sung huyện nghèo và xét công nhận huyện thoát nghèo;

– Việc xét bổ sung huyện nghèo theo thứ tự ưu tiên trên cơ sở đánh giá, xét công nhận số lượng huyện thoát nghèo để phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; tiếp tục duy trì kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện các chính sách hỗ trợ đặc thù theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (Nghị quyết 30a) đối với các huyện được xét công nhận thoátnghèo đến hết năm 2020;

Tiêu chí xác định huyện nghèo
Tiêu chí xác định huyện nghèo

– Trường hợp ngân sách trung ương bố trí tăng thêm cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 ngoài tổng vốn đã được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa 13 về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020, sẽ xem xét bổ sung huyện nghèo theo thứ tự ưu tiên.

2. Nguyên tắc xếp loại huyện nghèo

– Huyện đạt đủ tiêu chí xét công nhận huyện thoát nghèo là huyện đang được hỗ trợ các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP là huyện qua đánh giá theo các tiêu chí:

+ Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020;

+ Tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện;

+ Tiêu chí về tỷ lệ số xã thuộc diện đặc biệt khó khăn trong tổng số xã của huyện;

+ Tiêu chí khu vực: huyện khu vực miền núi, vùng cao hay khu vực khác;

+ Tiêu chí tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân cư của huyện

có tổng số điểm đạt dưới 40 điểm trên tổng số 100 điểm.

– Huyện đạt đủ tiêu chí xét bổ sung vào danh sách các huyện nghèo được hỗ trợ các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết 30a là huyện qua đánh giá theo các tiêu chí :

+ Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020;

+ Tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện;

+ Tiêu chí về tỷ lệ số xã thuộc diện đặc biệt khó khăn trong tổng số xã của huyện;

+ Tiêu chí khu vực: huyện khu vực miền núi, vùng cao hay khu vực khác;

+ Tiêu chí tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân cư của huyện

 có tổng số điểm lấy theo thứ tự ưu tiên từ 100 điểm trở xuống, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách.

3. Hệ thống tiêu chí đánh giá để đánh giá

STT

Tiêu chí

Chỉ tiêu đánh giá

I

Thang điểm nhóm I

10 điềm

20 điểm

30 điểm

40 điểm

50 điểm

1

Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo dưới 50%

HOẶC

Tỷ lệ hộ nghèo dưới 40%

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 50% đến 55%

HOẶC

Tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến 45%

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộcận nghèo từ 55% đến 60%

HOẶC

Tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến 50%

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 60% đến 65%

HOẶC

Tỷ lệ hộ nghèo từ 50% đến 55%

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 65% trở lên

HOẶC

Tỷ lệ hộ nghèo từ 55% trở lên

II

Thang điểm nhóm II

5 điểm

10 điểm

15 điểm

2

Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện

Trên 20.000.000 đồng/người/năm

Từ 15.000.000 đến 20.000.000 đồng/người/năm

Dưới 15.000.000 đồng/người/năm

3

Tỷ lệ số xã thuộc diện đặc biệt khó khăn trong tổng số xã trên địa bàn huyện

Dưới 60% số xã trong huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn

Từ 60% đến 80% số xã trong huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn

Trên 80% số xã trong huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn

III

Thang điểm nhóm III

2 điểm

6 điểm

10 điểm

4

Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao

Huyện khác

Huyện miền núi

Huyện vùng cao

5

Tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân cư

Dưới 60%

Từ 60% đến 80%

Trên 80%

Phương Thảo

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *