Tài liệu thi nâng ngạch chuyên viên chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 2021

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi nâng ngạch công chức  từ chuyên viên lên chuyên viên chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021, gồm 1455 câu. Bộ câu hỏi thi nâng ngạch cán sự lên chuyên viên; Bộ câu hỏi thi thăng hạng từ cán sự lên chuyên viên; thăng hạng chuyên viên chính.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi nâng ngạch công chức  từ cán sự lên chuyên viên; từ chuyên viên lên chuyên viên chính; thăng hạng viên chức hành chính từ cán sự lên chuyên viên; từ chuyên viên lên chuyên viên chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021 được biên soạn theo hướng dẫn của Hội đồng thi nâng ngạch, thăng hạng chuyên viên chính năm 2021 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại Thông báo số 51/TB-HĐNNTH ngày  02/11/2021, gồm:

Phần 1. Bộ câu hỏi nâng ngạch từ chuyên viên lên chuyên viên chính

1. Tài liệu bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính (Bộ Nội vụ ban hành năm 2018)

2. Hiến pháp Việt Nam năm 2013.

3.Luật Cán bộ, công chức năm 2008. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 (phần công chức)

4. Văn kiện Đại hội hôi XIII của Đảng.

Tài liệu thi chuyên viên chính tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 2021
Tài liệu thi chuyên viên chính tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 2021

5.  Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019

6. Luật phòng, chống tham nhũng 2018

7. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020

8.Nghị quyết số 18-NQ/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII ngày 27/10/2017 về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tô chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả

9. Nghị quyết số 26-NQ/TW Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (Khóa XII) ngày 19/5/2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.

10. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

11. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.

12. Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

13. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

14. Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

15. Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Nghị định 108/2020/NĐCP sửa đổi, bổ sung Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

16. Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030

17. Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế

18. Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

19..Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 06/01/2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức.

20. Quyết định 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án văn hóa công vụ

21. Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi nâng ngạch công chức  từ chuyên viên lên chuyên viên chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021, gồm 1455 câu (Lưu ý: Không có mục 1)

Phần 2. Bộ câu hỏi thăng hạng viên chức hành chính từ chuyên viên lên chuyên viên chính

1. Tài liệu bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính (Bộ Nội vụ ban hành năm 2018)

2. Hiến pháp Việt Nam năm 2013.

3.Luật Viên chức năm 2010. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 (phần viên chức)

4.  Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019

5. Luật phòng, chống tham nhũng 2018

6. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020

7.Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

8. Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

9. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.

10. Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

11. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

12. Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

13. Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Nghị định 108/2020/NĐCP sửa đổi, bổ sung Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

14 Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030

15. Quyết định 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án văn hóa công vụ

16. Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

17. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy  định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
18. Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

19. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
20. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung thi thăng hạng viên chức hành chính từ chuyên viên lên chuyên viên chính, gồm 1455 câu (Lưu ý: Không có mục 1, 17, 18)

Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi nâng ngạch công chức  , thăng hạng viên chức   tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021

Câu 1. Tổ chức nào dưới đây là tổ chức chính trị – xã hội của giai cấp công nhân và của người lao động được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện cho người lao động, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động?

a) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh    b) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

c) Hội Nông dân Việt Nam   d) Công đoàn Việt Nam

Đáp án D

Câu 2. Theo Luật Cán bộ công chức thì Đâu không phải là nguyên tắc trong quản lý cán bộ, công chức

a) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.

b) Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.

c) Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.

d) Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.

Đáp án D

Câu 3. Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng đã đánh giá?

a) Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, vị thế , tiềm lực và uy tín quốc tế như ngày nay

b) Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín như ngày nay

c) Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay

d) Đất nước ta chưa bao giờ có được vị thế, cơ đồ, tiềm lực và uy tín quốc tế như ngày nay

Đáp án C

Câu 4. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, sửa đổi, bổ sung 2019 thì Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm?

a) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

b) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt

c) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đặc khu kinh tế

d) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp thôn

Đáp án B

Câu 5. Theo Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 thì Thế nào là tham nhũng?

A) Tham nhũng là hành vi của cán bộ, công chức nhà nước đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

B) Tham nhũnglà hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.

C) Tham nhũnglà hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

D) Tham nhũnglà hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

Đáp án C 

Câu 6. Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương mới được quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp nào?

a) Chỉ trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong luật, nghị quyết của Quốc hội

b) Chỉ trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong luật, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội

c) Chỉ trong trường hợp cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong luật, nghị quyết của Quốc hội

Đáp án A

Câu 7. Theo Nghị quyết 26-NQ/TW thì Đến năm 2030, Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý ở địa phương bao nhiêu phần trăm cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh dưới 40 tuổi  đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế

a) Từ 10-15%   b) Từ 20-25%  c) Từ 30-40%  d) Từ 40-50%

Đáp án A

Câu 8. Theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP thì Cơ quan nào dưới đây không phải là cơ quan quản lý công chức

a) Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương; Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;

b) Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

c) Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

d) Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đáp án D

Câu 9. Theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP thì Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật tiếp tục có hành vi vi phạm mà  Nếu có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nhẹ hơn hoặc bằng so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì?

a) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn hai mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;

b) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm mới.

c) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;

Đáp án C

Câu 10. Theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP thì Đâu không phải là nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức?

a) Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.

b) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.

c) Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì vẫn thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng

Đáp án C

Câu 11. Quyền lợi nào dưới đây không phải là quyền lợi đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước?

a) Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định;

b) Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục;

c) Được hưởng các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật;

d) Được biểu dương, khen thưởng về kết quả tốt trong đào tạo, bồi dưỡng.

Đáp án D

Câu 12. Theo quan điểm của Nghị quyết 76/NQ-CP thì gắn cải cách hành chính đồng bộ với ?

a) cải cách lập pháp và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, góp phần xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

b) cải cách tư pháp và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, góp phần xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

c) cải cách lập pháp, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, góp phần xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

d) cải cách lập pháp, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức điều hành của Đảng, góp phần xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Đáp án C

Câu 13. Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư thì Sao lục gồm?

a) Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.

b) Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện tử

c) Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.

Đáp án A

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi nâng ngạch công chức  từ chuyên viên lên chuyên viên chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021, gồm 1455 câu (Lưu ý: Không có mục 1)

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung thi thăng hạng viên chức hành chính từ chuyên viên lên chuyên viên chính, gồm 1317 câu (Lưu ý: Không có mục 1, 17, 18)

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung thi nâng ngạch từ  nhân viên lên cán sự, từ cán sự lên chuyên viên tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 2021, gồm 1203 câu.

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung thi thăng hạng viên chức hành chính từ cán sự lên chuyên viên , gồm 1135 câu (Lưu ý: Không có Nghị định 60/2021/NĐ-CP)

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây

Tải tài liệu tin học thi công chức, viên chức 6 modul tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *