Tài liệu thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức tỉnh Bến Tre năm 2022

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi nâng ngạch công chức hành chính thăng hạng viên chức  năm 2022 tỉnh Bến Tre theo Thông báo số 1728/TB-SNV ngày 26/8/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre về thông báo  Danh mục tài liệu ôn tập kỳ thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức năm 2022 tỉnh Bến Tre 

I. Danh mục tài liệu ôn tập dành cho kỳ thi nâng ngạch công chức năm 2022

  1. Hiến pháp Việt Nam năm 2013.
  2. Luật Cán bộ, công chức (Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-VPQH).
  3. Luật Tổ chức chính quyền địa phương (Văn bản hợp nhất số 22/VBHNVPQH).
  4. Luật Phòng, chống tham nhũng (Văn bản hợp nhất số 11/VBHNVPQH)
  5. Nghị quyết số 18-NQ/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII ngày 27/10/2017 về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tô chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
  6. Nghị quyết số 26-NQ/TW Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (Khóa XII ngày 19/5/2018) về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
  7. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
  8. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
  9. Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức 
  10. Nghị định số 90/2020-NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
  11. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
  12. Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
    Tài liệu thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức tỉnh Bến Tre năm 2022
    Tài liệu thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức tỉnh Bến Tre năm 2022

II. Danh mục tài liệu ôn tập dành cho kỳ thi thăng hạng viên chức năm 2022

  1. Hiến pháp Việt Nam năm 2013.
  2. Luật Viên chức (Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-VPQH).
  3. Luật Tổ chức chính quyền địa phương (Văn bản hợp nhất số 22/VBHNVPQH).
  4. Luật Phòng, chống tham nhũng (Văn bản hợp nhất số 11/VBHNVPQH)
  5. Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII ngày 27/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
  6. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
  7. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
  8. Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
  9. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập 
  10. Nghị định số 90/2020-NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
  11. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
  12. Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức tỉnh Bến Tre năm 2022

Câu 1. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn?

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân. 

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ trưởng cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. 

Đáp án B

Câu 2. Đâu không phải là nguyên tắc trong thi hành công vụ?

a) Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát.

b) Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả.

c) Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.

d) Tự do dân chủ

Đáp án D

Câu 3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội ở địa phương được?

a) mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Ủy bannhân dân cùng cấp khi bàn về các vấn đề có liên quan đến địa phương

b) mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Ủy bannhân dân cùng cấp khi bàn về các vấn đề có liên quan

c) mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Ủy bannhân dân cùng cấp

Đáp án B

Câu 4. Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại đây?

a) tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.

b) tại nơi cư trú

c) tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó làm việc

d) Tất cả đáp án trên

Đáp án A

Câu 5. Để thực hiện 8 nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết 26 thì có ấy nhiệm vụ trọng tâm và đột phá?

a) 2 nhiệm vụ trọng tâm và 5 nhiệm vụ đột phá

b) 2 nhiệm vụ trọng tâm và 6 nhiệm vụ đột phá

c) 3 nhiệm vụ trọng tâm và 5 nhiệm vụ đột phá

Đáp án A

Câu 6. Đối với nâng ngạch từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương, thì yêu cầu về thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ đạt ở mức nào dưới đây?

a) Được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và 02 lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở;

b) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba và đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

c) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc

Đáp án A

Câu 7.  Đối với công chức biệt phái, thẩm quyền xử lý kỷ luật như thế nào?

a) người đứng đầu cơ quan nơi công chức được cử đến biệt phái tiến hành xử lý kỷ luật, thống nhất hình thức kỷ luật với cơ quan cử biệt phái trước khi quyết định hình thức kỷ luật.

b) người đứng đầu cơ quan nơi công chức được cử đến biệt phái tiến hành xử lý kỷ luật

c) người đứng đầu cơ quan nơi công chức cử biệt phái tiến hành xử lý kỷ luật, thống nhất hình thức kỷ luật với cơ quan được cử đến biệt phái trước khi quyết định hình thức kỷ luật.

Đáp án A

Câu 8. Đâu không phải là Căn cứ xác định biên chế công chức?

a) Vị trí việc làm và khối lượng công việc của từng vị trí việc làm;

b) Mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;

c) Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao;

d) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Đáp án D

Câu 9. Một  trong những tiêu chí bắt buộc  để Viên chức   giữ chức vụ  quản lý đạt được  được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ?

a) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng;

b) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 50% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 60% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng;

d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Đáp án D

Câu 10. Việc đào tạo cán bộ, công chức, viên chức thực hiện?

a) theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng quy hoạch nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.

b) theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh.

c) theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng quy hoạch nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị gắn với vị trí việc làm

Đáp án A

Câu 11. Viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp

a) Viên chức ốm đau hoặc bị tai nạn đã điều trị từ 03 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục.

b) Viên chức ốm đau hoặc bị tai nạn đã điều trị từ 06 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục.

c) Viên chức ốm đau hoặc bị tai nạn đã điều trị từ 09 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục.

Đáp án A

Câu 12.  Theo Nghị quyết số 19-NQ/TW thì đến năm 2025 Tiếp tục giảm bình quân bao nhiêu phần trăm chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2016 – 2020.

a) 5%   b) 10%   c) 15%    d) 20%

Đáp án B

Câu 13.  Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào đâu?

a) nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.

b) vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.

c) nhu cầu công việc, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.

Đáp án A

Câu 14. Theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP thì Ngân sách nhà nước chuyển từ hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công sang hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng nào?

a) đối tượng người nghèo khi sử dụng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu

b) đối tượng chính sách khi sử dụng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu

c) tất cả người dân khi sử dụng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu

d) đối tượng người nghèo, đối tượng chính sách khi sử dụng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu

Đáp án D

Câu 15. Người đứng đầu bộ, ngành, địa phương, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, Hội đồng quản lý (đối với đơn vị sự nghiệp công lập có Hội đồng quản lý) và Hội đồng trường (đối với trường đại học công lập) thực hiện không đúng quy định tại Nghị định này thì bị xử lý như thế nào?

a) xem xét đánh giá, xếp loại ở mức nhoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế hàng năm và xử lý trách nhiệm theo quy định của Đảng và của pháp luật.

b) xem xét đánh giá, xếp loại ở mức nhoàn thành nhiệm vụ hàng năm và xử lý trách nhiệm theo quy định của Đảng và của pháp luật.

c) xem xét đánh giá, xếp loại ở mức không nhoàn thành nhiệm vụ hàng năm và xử lý trách nhiệm theo quy định của Đảng và của pháp luật.

Đáp án B

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải :

+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi nâng ngạch công chức hành chính tỉnh Bến Tre năm 2022, gồm 1.027 câu.

+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi thăng hạng viên chức  tỉnh Bến Tre năm 2022, gồm 981 câu.

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *