Tài liệu và 300 câu đáp án thi công chức tỉnh Long An năm 2022

Trangtinphapluat.com giới thiệu tới bạn đọc 300 câu hỏi ôn thi công chức hành chính tỉnh Long An theo Thông báo số 2836/TB-SNV ngày 25/8/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Long An về danh mục tài liệu ôn tập vòng 1 – kỳ thi tuyển công chức năm 2022.

1. Môn kiến thức chung
Danh mục tài liệu ôn tập môn thi Kiến thức chung, gồm:
Hiến pháp năm 2013, gồm các Chương: I, V, VII, IX.
Luật Cán bộ, công chức hợp nhất tại văn bản số 25/VBHP-VPQH ngày 16/12/2019 (bỏ Chương V).
Luật Tổ chức chính quyền địa phương hợp nhất tại văn bản số 22/VBHPVPQH ngày 16/12/2019 (bỏ Chương III, IV, V).
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Tài liệu và 300 câu đáp án thi công chức tỉnh Long An năm 2022
Tài liệu và 300 câu đáp án thi công chức tỉnh Long An năm 2022

2. Đáp án 300 câu hỏi ôn tập trắc nghiệm 

Câu 1. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Không phải là tỉnh miền núi, vùng cao có trên một triệu dân được bầu tối đa bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh?

A. 70 đại biểu      B.75 đại biểu      C. 80 đại biểu    D. 85 đại biểu

Đáp án D

Câu 2. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Tỉnh miền núi, vùng cao được bầu tối đa bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh?

A. 70 đại biểu    B. 75 đại biểu    C.80 đại biểu    D. 85 đại biểu

Đáp án B

Câu 3. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Cơ quan có thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban Dân tộc là:

A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội     B. Chính phủ    C. Thủ tướng Chính phủ    D.Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Đáp án A

Câu 4. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình thì Hội đồng nhân dân tỉnh được quyền ban hành văn bản có tên loại là:

A. Nghị định    B. Nghị quyết    C. Thông tư    D.Chỉ thị

Đáp án B

Câu 5. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh?

A. Hội đồng nhân dân tỉnh   B.Ủy ban nhân dân tỉnh

C.Thủ tướng Chính phủ    D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Đáp án A

Câu 6. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định biện pháp phát triển hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã?

A. Chính phủ     B. Bộ Y tế    C. Hội đồng nhân dân tỉnh   D. Sở Y tế

Đáp án C

Câu 7. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Ủy ban nhân dân tỉnh loại một có không quá

A. 2 Phó Chủ tịch    B. 3 Phó Chủ tịch     C. 4 Phó Chủ tịch   D. 5 Phó Chủ tịch

Đáp án C

Câu 8. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Ủy ban nhân dân tỉnh loại hai và loại ba có không quá

A. 2 Phó Chủ tịch    B. 3 Phó Chủ tịch    C. 4 Phó Chủ tịch   D. 5 Phó Chủ tịch

Đáp án B

Câu 9. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

A. Chính phủ    B.Bộ trưởng Bộ Nội vụ    C. Ủy ban nhân dân tỉnh   D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Đáp án C

Câu 10. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Thẩm quyền quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, các phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật thuộc về

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh     B.Sở Tài chính

C. Tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh     D. Ủy ban nhân dân tỉnh

Đáp án A

Câu 11. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có từ bốn mươi nghìn dân trở xuống được bầu

A. 25 đại biểu    B.30 đại biểu    C. 35 đại biểu    D. 40 đại biểu

Đáp án B

Câu 12. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Huyện miền núi, vùng cao, hải đảo được bầu tối đa là

A. 25 đại biểu    B. 30 đại biểu   C. 35 đại biểu    D. 40 đại biểu

Đáp án C

Câu 13. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Không phải huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có từ tám mươi nghìn dân trở xuống được bầu

A. 25 đại biểu   B. 30 đại biểu   C. 35 đại biểu   D. 40 đại biểu

Đáp án B

Câu 14. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Không phải huyện miền núi, vùng cao, hải đảo được bầu tối đa là

A. 25 đại biểu    B. 30 đại biểu   C. 35 đại biểu   D. 40 đại biểu

Đáp án C

Câu 15. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở huyện có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá

A. 30 đại biểu   B. 35 đại biểu  C. 40 đại biểu   D. 45 đại biểu

Đáp án C

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Đáp án 300 câu hỏi ôn thi công chức hành chính tỉnh Long An theo Thông báo số 2836/TB-SNV ngày 25/8/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Long An về danh mục tài liệu ôn tập vòng 1 – kỳ thi tuyển công chức năm 2022.

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung công chức hành chính tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *