Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức Cục Hải quan Thành phố Hà Nội và Cục Hải quan thành phố Hải Phòng trực thuộc Tổng cục Hải quan năm 2022.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức Cục Hải quan Thành phố Hà Nội và Cục Hải quan thành phố Hải Phòng năm 2022 được biên soạn theo Quyết định số 1334/QĐ-BTC ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2022, tập trung vào các chuyên đề sau:
+ Hệ thống chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước:
(2) Luật tổ chức chính phủ số 76/2017/QH 13
(3) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13.
(4) Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(5) Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
+ Công chức, công vụ và quản lý hành chính nhà nước
(1) Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
(3) Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
(4) Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
(5) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức./.
(6) Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/08/2020 của Chính Phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
(7) Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
+ Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ ngành Hải quan
(1) Luật Hải quan số 54/2014/QH13.
(2) Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính.
(3) Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(4) Quyết định số 1384/QĐ-BTC ngày 20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra sau thông quan trực thuộc Tổng cục Hải quan.
(5) Quyết định số 1385/QĐ-BTC ngày 20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Giám sát quản lý về hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan.
(6) Quyết định số 1386/QĐ-BTC ngày 20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý rủi ro trực thuộc Tổng cục Hải quan.
(7) Quyết định số 1387/QĐ-BTC ngày 20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế xuất nhập khẩu trực thuộc Tổng cục Hải quan.
(8) Quyết định số 1388/QĐ-BTC ngày 20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm định hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan.
(9) Quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tra chống buôn lâu trực thuộc Tổng cục Hải quan.
(10) Quyết định số 1052/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thong tin và thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan.
(11) Quyết định số 1066/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan.
(12) Quyết định số 1068/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tài vụ- Quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan.
(13) Quyết định số 1069/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Hải quan.
(14) Quyết định số 1048/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp táp quốc tế thuộc Tổng cục Hải quan.
(15) Quyết định số 1050/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thanh tra-Kiểm tra thuộc Tổng cục Hải quan.
(16) Quyết định số 1051/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế thuộc Tổng cục Hải quan.
Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức Cục Hải quan Thành phố Hà Nội và Cục Hải quan thành phố Hải Phòng trực thuộc Tổng cục Hải quan năm 2022.
Câu 1 . THẩm quyền Phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
a) Quốc hội b) Chủ tịch nước c) Chính phủ d) Ủy ban thường vụ Quốc hội
Đáp án D
Câu 2. Theo Hiến pháp 2013 thì nhiệm kỳ của Chủ tịch nước như thế nào?
a) Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Chính phủ. Khi Chính phủ hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch nước.
b) Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch nước.
c) Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước cũng hết nhiệm kỳ
d) Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Chính phủ khóa mới bầu ra Chủ tịch nước.
Đáp án B
Câu 3 Luật tổ chức Chính phủ được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19-6-2015 quy định số lượng cấp phó như thế nào?
A. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 4; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không quá 6.
B. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 5; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ ngoại giao không quá 6.
C. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 4; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ ngoại giao không quá 5.
D. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 4; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không quá 5.
Đáp án B
Câu 4. Cơ cấu tổ chức của tổng cục thuộc bộ, gồm? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Vụ; Văn phòng; Cục (nếu có); Thanh tra (nếu có); Đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).
b) Vụ; Văn phòng; Cục ; Thanh tra (nếu có); Đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).
c) Vụ; Văn phòng; Cục ; Thanh tra Đơn vị sự nghiệp công lập
Đáp án A
Câu 5. Đâu không phải là nguyên tắc trong quản lý cán bộ, công chức
a) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.
b) Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
c) Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.
d) Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.
Đáp án D
Câu 6. Thẩm quyền quy định chính sách trọng dụng và đãi ngộ đối với người có tài năng trong hoạt động công vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do cấp tỉnh quản lý (luật mới)
a)Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 7. Quốc hội có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a) Hiến pháp; Bộ luật, luật , nghị quyết
b) Hiến pháp; Bộ luật, luật
c) Hiến pháp; luật , nghị quyết
Đáp án A
Câu 8. Thủ tướng Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a) Nghị quyết b) Nghị định c) Quyết định d) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Câu 9. Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào ?
a) yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế
b) yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm hoặc chỉ tiêu biên chế
c) yêu cầu vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế
Đáp án A
Câu 10. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP, ngày 13/8/2020 của Chính phủ, quy định công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ ?
A. Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ theo chương trình kế hoạch công tác năm.
B. Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ chưa cao.
C, Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền.
D. Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm, bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả
Đáp án C
Câu 11. “Bản chính văn bản giấy” là?
a) bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
b) bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử.
c) Bản được viết hoặc đánh máy hoặc tạo lập bằng phương tiện điện tử hình thành trong quá trình soạn thảo văn bản của cơ quan, tổ chức
d) Tất cả các văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành
Đáp án A
Câu 12. Thời hạn kiểm tra sau thông quan quan tại trụ sở người khai hải quan được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là bao nhiêu ngày làm việc.
a) 03 ngày làm việc b) 04 ngày làm việc c) 05 ngày làm việc d) 10 ngày làm việc
đáp án D
Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức Cục Hải quan Thành phố Hà Nội và Cục Hải quan thành phố Hải Phòng trực thuộc Tổng cục Hải quan năm 2022. gồm 991 câu trắc nghiệm có đáp án (Lưu ý không có mục 13-16)
Cho e xin tài liệu ôn thi Cục hải quan 2022 với ạ. Em cảm ơn anh ạ
Đã phản hồi tài liệu ôn thi kiến thức chung công chức cục hải quan hà nội và hải phòng cho em qua mail rồi nhé