Tài liệu ôn thi nâng ngạch, thăng hạng CCVC tỉnh Lạng Sơn 2021

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ nâng ngạch công chức chuyên viên chính; chuyên viên và tương đương; thi thăng hạng viên chức lên chuyên viên, kế toán viên năm 2021 tỉnh Lạng Sơn năm 2021.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ  nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức tỉnh Lạng Sơn 2021 được biên soạn theo Thông báo số 140 /TB-HĐTNN,TH  ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng thi nâng ngạch công chức chuyên viên chính; chuyên viên và tương đương; thi thăng hạng viên chức lên chuyên viên, kế toán viên năm 2021 tỉnh Lạng Sơn, gồm: 

Phụ lục I. DANH MỤC TÀI LIỆU ÔN TẬP THI NÂNG NGẠCH TỪ NGẠCH CHUYÊN VIÊN LÊN NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH

  1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
  2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 (Điều 1).
  3. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
  4. Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
    Tài liệu ôn thi nâng ngạch, thăng hạng CCVC tỉnh Lạng Sơn 2021
    Tài liệu ôn thi nâng ngạch, thăng hạng CCVC tỉnh Lạng Sơn 2021
  5. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ tư (Khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
  6. Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
  7. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tô chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
  8. Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ Ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
  9. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
  10. Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
  11. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
  12. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
  13. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.

Phụ lục II. DANH MỤC TÀI LIỆU ÔN TẬP THI NÂNG NGẠCH TỪ NGẠCH CÁN SỰ LÊN NGẠCH CHUYÊN VIÊN, TỪ NGẠCH KẾ TOÁN VIÊN TRUNG CẤP LÊN NGẠCH KẾ TOÁN VIÊN, TỪ NGẠCH KIỂM LÂM VIÊN TRUNG CẤP LÊN NGẠCH KIỂM LÂM VIÊN. Đối tượng là công chức

1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 (Điều 1).
3. Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ Ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
4. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
6. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.

Phụ lục III. DANH MỤC TÀI LIỆU ÔN TẬP THI THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC TỪ NGẠCH CÁN SỰ LÊN NGẠCH CHUYÊN VIÊN; TỪ NGẠCH KẾ TOÁN VIÊN TRUNG CẤP LÊN NGẠCH KẾ TOÁN VIÊN (Đối tượng là viên chức)

1. Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội về Luật viên chức;
2. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
3. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức (học nội dung về viên chức);
4. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

Câu 1 . Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2019), hình thức kỷ luật nào sau đây không áp dụng đối với cán bộ?

a) Cảnh cáo    b) Cách chức    c) Giáng chức   d) Bãi nhiệm

Đáp án C

Câu 2. Đâu không phải là Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật

a) Bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật.

b) Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

c) Bảo đảm tính minh bạch trong quy định của văn bản quy phạm pháp luật.

d) Bảo đảm tính chuyên nghiệp

Đáp án D

Câu 3. Người nào dưới đây có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập?

a) Cán bộ, công chức. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

b) Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

c) Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

d) Tất cả đáp án trên

Đáp án D

Câu 4. Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào không phải là biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ?

a) Phản bác, phủ nhận chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các nguyên tắc tổ chức của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; đòi thực hiện “đa nguyên, đa đảng”.

b) Nói, viết, làm trái quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Hạ thấp, phủ nhận những thành quả cách mạng; thổi phồng khuyết điểm của Đảng, Nhà nước. Xuyên tạc lịch sử, bịa đặt, vu cáo các lãnh tụ tiền bối và lãnh đạo Đảng, Nhà nước.

c) Móc nối, cấu kết với các thế lực thù địch, phản động và các phần tử cơ hội, bất mãn chính trị để truyền bá tư tưởng, quan điểm đối lập; vận động, tổ chức, tập hợp lực lượng để chống phá Đảng và Nhà nước.

d) Tham vọng chức quyền, không chấp hành sự phân công của tổ chức; kén chọn chức danh, vị trí công tác; chọn nơi có nhiều lợi ích, chọn việc dễ, bỏ việc khó; không sẵn sàng nhận nhiệm vụ ở nơi xa, nơi có khó khăn.  

Đáp án D

Câu  5. Nghị quyết 76/NQ-CP   về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 có mấy quan điểm?

a) 03 quan điểm    b) 04 quan điểm   c) 05 quan điểm   d) 06 quan điểm

Đáp án C

Câu 6. Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành là?

a) một trong những điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được đăng ký dự thi nâng ngạch, đăng ký dự thi thăng hạng; xét bổ nhiệm vào ngạch, hạng và được học chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề

b) có giá trị thay thế chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng; chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức có giá trị thay thế chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng. Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức cùng hạng ở các chuyên ngành khác nhau có giá trị thay thế cho nhau

c) một trong những căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của cán bộ, công chức, viên chức

Đáp án C

Câu 6. Cán bộ, công chức, viên chức do sắp xếp tổ chức thôi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc được bổ nhiệm, bầu cử vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng thì ?

a) được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng đến hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm hoặc hết nhiệm kỳ bầu cử. Trường hợp đã giữ chức vụ theo thời hạn được bổ nhiệm hoặc nhiệm kỳ bầu cử còn dưới 06 tháng thì được bảo lưu 06 tháng.

b) được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng đến hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm hoặc hết nhiệm kỳ bầu cử. Trường hợp đã giữ chức vụ theo thời hạn được bổ nhiệm hoặc nhiệm kỳ bầu cử còn dưới 03tháng thì được bảo lưu 03 tháng.

c) được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng đến hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm hoặc hết nhiệm kỳ bầu cử. Trường hợp đã giữ chức vụ theo thời hạn được bổ nhiệm hoặc nhiệm kỳ bầu cử còn dưới 12 tháng thì được bảo lưu 12 tháng.

Đáp án A

Câu 7.  Thẩm quyền Quyết định điều chỉnh tăng biên chế công chức đối với bộ, ngành, địa phương; điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương sau khi được Thủ tướng Chính phủ đồng ý.?

a) Thủ tướng Chính phủ    b) Bộ trưởng Bộ Nội vụ  c) Bộ Nội vụ   d) Tất cả đáp án trên

Đáp án B

Câu 8. Đâu không phải là nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức?

a) Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.

b) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.

c) Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì vẫn thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng

Đáp án C

 Câu 9. Theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP thì Mỗi hành vi vi phạm chỉ ?

a) bị xử lý một lần bằng nhiều hình thức kỷ luật

b) bị xử lý một lần bằng một hình thức kỷ luật

c) bị xử lý nhiều lần bằng nhiều hình thức kỷ luật

Đáp án B

Câu 10. Hợp đồng làm việc là?

a) sự thỏa thuận giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

b) sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của viên chức.

c) sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

Đáp án C

  • Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ nâng ngạch công chức chuyên viên chính tỉnh Lạng Sơn gồm 670 câu.
  • Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ nâng ngạch công chức chuyên viên, kế toán viên, kiểm lâm viên  tỉnh Lạng Sơn gồm 445 câu.
  • Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ nâng ngạch công chức chuyên viên, kế toán viên, kiểm lâm viên  tỉnh Lạng Sơn gồm 445 câu.

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây

Tải tài liệu tin học thi công chức, viên chức 6 modul tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *