Tài liệu thi công chức, viên chức khối Đảng, Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi 2022

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức, viên chức khối Đảng, đoàn thể và khối Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 theo Công văn 1090/SNV-CCVC  ngày 08/7/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi về việc thông báo danh mục Tài liệu ôn tập dành cho công chức, viên chức khối Đảng và tài liệu ôn tập dành cho công chức khối Nhà nước, gồm các văn bản sau:

I. TÀI LIỆU DÀNH CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHỐI ĐẢNG

1. Đối với thi tuyển công chức

  1. Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015,
  2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019 (đã được hợp nhất tại Văn bản số 22/VBHN-VPQH ngày  16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội
  3. Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
  4. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 (đã được hợp nhất tại Văn bản số 25/VBHN-VPQH ngày  16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội
  5. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
  6. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
  7. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
  8. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
    Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức, viên chức khối Đảng, đoàn thể và khối Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
    Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức, viên chức khối Đảng, đoàn thể và khối Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2022

2. Đối với thi tuyển viên chức

  1. Luật viên chức 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 (đã được hợp nhất tại Văn bản số 26/VBHN-VPQH ngày  16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội)
  2. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
  3. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
  4. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
  5. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

II. TÀI LIỆU DÀNH CHO CÔNG CHỨC KHỐI NHÀ NƯỚC

  1. Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015,
  2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019 (đã được hợp nhất tại Văn bản số 22/VBHN-VPQH ngày  16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội
  3. Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
  4. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 (đã được hợp nhất tại Văn bản số 25/VBHN-VPQH ngày  16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội
  5. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
  6. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
  7. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
  8. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư

Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức, viên chức khối Đảng, đoàn thể và khối Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2022:

Câu 1. Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm?

a) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

b) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt

c) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đặc khu kinh tế

d) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp thôn

Đáp án B

Câu 2. Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ nào dưới đây?

a) Tập thể và quyết định theo đa số.

b) hội nghị và quyết định theo đa số.

c) hội nghị, tập thể và quyết định theo đa số.

Đáp án B

Câu 3. Đâu không phải là nguyên tắc trong quản lý cán bộ, công chức

a) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.

b) Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.

c) Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.

d) Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.

Đáp án D

Câu 4. Thẩm quyền quy định chính sách trọng dụng và đãi ngộ đối với người có tài năng trong hoạt động công vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do cấp tỉnh quản lý (luật mới)

a)Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

c) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đáp  án A

Câu 5. Cơ quan nào dưới đây không phải là cơ quan quản lý công chức

a) Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương; Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;

b) Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

c) Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

d) Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đáp án D

Câu 6. Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì đánh giá như thế nào?

a) Không thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ

b) vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

c) không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản

Đáp án B

Câu 7. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật tiếp tục có hành vi vi phạm mà  Nếu có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nhẹ hơn hoặc bằng so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì?

a) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn hai mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;

b) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm mới.

c) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;

Đáp án C

Câu 8. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính gồm?

a) Chuyên viên chính; Chuyên viên; Cán sự; nhân viên

b) Chuyên viên cao cấp; Chuyên viên; Cán sự; nhân viên

c) Chuyên viên cao cấp; Chuyên viên chính; Chuyên viên; nhân viên; Cán sự;

d) Chuyên viên cao cấp; Chuyên viên chính; Chuyên viên; Cán sự; nhân viên

Đáp án D

Câu 9. Nguyên tắc nào dưới đây không nằm trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức

a) Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.

b) Tận tụy phục vụ nhân dân.

c) Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử.

d) Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.

Đáp án D

Câu 10.  Theo trình độ đào tạo, viên chức được phân loại như thế nào?

a) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo giáo sự; tiến sĩ; thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp

b) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo tiến sĩ; thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp

c) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo tiến sĩ; thạc sĩ, đại học, cao đẳng

Đáp án B

Câu 11. Một trong những nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập là ?

a) Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 45% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 55% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.

Đáp án C

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải:

+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức  khối Đảng, đoàn thể tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, gồm 727 câu.

+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức  khối Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, gồm 727 câu.

+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi viên chức  khối Đảng, đoàn thể tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, gồm 353 câu.

Tải tài liệu tiếng Anh trình độ A1, A2 thi công chức, viên chức tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung công chức hành chính tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

4 Bình luận

  1. Cho e xin bộ tài liệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức khối Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, gồm 727 câu với ạ

  2. Cho em xin Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức khối Đảng, đoàn thể tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, gồm 727 câu. với ạ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *