Khung giá đất tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2020-2024

Khung giá đất tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2024 được Chính phủ quy định tại Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất.

Theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP thì tỉnh Quảng Nam nằm trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ  để UBND tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.

(Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Nam về khung giá đất, bảng giá đất giai đoạn 2020-2024)

UBND cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.

(Tải 18 Phụ lục bảng giá đất tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND Quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)

Như vậy, căn cứ vào Nghị định 96/2019//NĐ-CP thì khung giá đất của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2024 như sau:

Khung gia dat tinh quang nam giai doan 2020-2024
Khung giá đất tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2024

1. Khung giá đất trông cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác)

– Đối với xã đồng bằng: Giá tối thiểu 15.000đ/m2, giá tối đa 120.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 144.000đ/m2)

– Đối với xã trung du: Giá tối thiểu 10.000đ/m2, giá tối đa 85.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 102.000đ/m2)

– Đối với xã miền núi: Giá tối thiểu 8.000đ/m2, giá tối đa 70.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 84.000đ/m2)

(Xem Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 của tỉnh Quảng Nam)

2. Khung giá đất trông cây lâu năm

– Đối với xã đồng bằng: Giá tối thiểu 15.000đ/m2, giá tối đa 135.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 162.000đ/m2)

– Đối với xã trung du: Giá tối thiểu 10.000đ/m2, giá tối đa 90.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 108.000đ/m2)

– Đối với xã miền núi: Giá tối thiểu 8.000đ/m2, giá tối đa 85.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 102.000đ/m2).

3, Khung giá đất rừng sản xuất

– Đối với xã đồng bằng: Giá tối thiểu 4.000đ/m2, giá tối đa 60.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 72.000đ/m2)

– Đối với xã trung du: Giá tối thiểu 3.000đ/m2, giá tối đa 45.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 54.000đ/m2)

– Đối với xã miền núi: Giá tối thiểu 1.000đ/m2, giá tối đa 40.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 48.000đ/m2).

4. Khung giá đất nuôi trồng thủy sản

– Đối với xã đồng bằng: Giá tối thiểu 7.000đ/m2, giá tối đa 120.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 144.000đ/m2)

Khung giá đất tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2024
Giá đất nuôi trồng thủy sản

– Đối với xã trung du: Giá tối thiểu 6000đ/m2, giá tối đa 85.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 102.000đ/m2)

– Đối với xã miền núi: Giá tối thiểu 4.000đ/m2, giá tối đa 70.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 84.000đ/m2).

5. Khung giá đất làm muối

Giá tối thiểu là 10.000đ/m2, giá tối đa là 135.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 162.000đ/m2)

6. Giá đất ở tại nông thôn

– Đối với xã đồng bằng: Giá tối thiểu 40.000đ/m2, giá tối đa 12.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 14.400.000đ/m2)

– Đối với xã trung du: Giá tối thiểu 30.000đ/m2, giá tối đa 8000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 9.600.000đ/m2)

– Đối với xã miền núi: Giá tối thiểu 25.000đ/m2, giá tối đa 6.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 7.200.000đ/m2).

7. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

– Đối với xã đồng bằng: Giá tối thiểu 32.000đ/m2, giá tối đa 9.600.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 11.520.000đ/m2)

– Đối với xã trung du: Giá tối thiểu 24.000đ/m2, giá tối đa 6.400.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 7.680.000đ/m2)

– Đối với xã miền núi: Giá tối thiểu 20.000đ/m2, giá tối đa 4.800.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 5.760.000đ/m2).

8. Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

– Đối với xã đồng bằng: Giá tối thiểu 24.000đ/m2, giá tối đa 7.200.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 8.640.000đ/m2)

– Đối với xã trung du: Giá tối thiểu 18.000đ/m2, giá tối đa 4.800.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 5.760.000đ/m2)

– Đối với xã miền núi: Giá tối thiểu 15.000đ/m2, giá tối đa 3.600.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 4.320.000đ/m2).

9. Khung đất ở tại đô thị

– Đối với đô thị loại 2: Giá tối thiểu 200.000đ/m2, giá tối đa 45.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 54.000.000đ/m2)

– Đối với đô thị loại 3: Giá tối thiểu 180.000đ/m2, giá tối đa 25.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 30.000.000đ/m2)

– Đối với đô thị loại 4: Giá tối thiểu 100.000đ/m2, giá tối đa 12.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 14.400.000đ/m2)

– Đối với đô thị loại 5: Giá tối thiểu 50.000đ/m2, giá tối đa 10.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 12.000.000đ/m2).

10. Khung giá đất thương mại, dịch vụ  tại đô thị

– Đối với đô thị loại 2: Giá tối thiểu 200.000đ/m2, giá tối đa 36.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 43.200.000đ/m2)

– Đối với đô thị loại 3: Giá tối thiểu 144.000đ/m2, giá tối đa 20.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 24.000.000đ/m2)

– Đối với đô thị loại 4: Giá tối thiểu 80.000đ/m2, giá tối đa 9.600.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 11.520.000đ/m2)

– Đối với đô thị loại 5: Giá tối thiểu 40.000đ/m2, giá tối đa 8.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 9600.000đ/m2).

11. Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp  không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Đối với đô thị loại 2: Giá tối thiểu 150.000đ/m2, giá tối đa 27.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 32.400.000đ/m2)

– Đối với đô thị loại 3: Giá tối thiểu 108.000đ/m2, giá tối đa 15.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 18.000.000đ/m2)

– Đối với đô thị loại 4: Giá tối thiểu 60.000đ/m2, giá tối đa 7.200.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là 8.640.000đ/m2)

– Đối với đô thị loại 5: Giá tối thiểu 30.000đ/m2, giá tối đa 6.000.000đ/m2 (nếu UBND tỉnh tăng tối đa 20% thì giá tối đa là .7.200.000đ/m2).

Tải Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất tại đây

rubi

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *