Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung thi tuyển, xét tuyển công chức thành phố Hải Phòng năm 2022 theo Danh mục tài liệu phần thi kiến thức chung của Sở Nội vụ thành phố Hải Phòng đăng tải trên website của Sở ngày 14/9/2022, gồm 941 câu hỏi và đáp án.
Phần 1. Một số nội dung cơ bản về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy nhà nước
1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013: Chương I, từ Chương V đến chương XI.
2. Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015: Chương I, Chương II (mục 2,3), chương III (mục 1,2,4, 5), chương VI.
(Phần mềm thi thử trắc nghiệm công chức hành chính năm 2021)
3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương: Điều 2, 3, 4.
4. Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5. Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
6. Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
7. Nghị định 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Phần 2. Văn bản và soạn thảo văn bản
1. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015: Chương I, chương II, chương VIII, chương IX, chương X, chương XI, chương XII, chương XIII, chương XIV, chương XV, chương XVI.
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020.
3. Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
4. Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
5. Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
Phần 3. Công chức, công vụ và kỷ luật hành chính
1. Luật Cán bộ, công chức 2008
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019.
3. Luật Phòng, chống tham nhũng
4. Nghị định 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 quy định những người là công chức
5. Nghị định 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 quy định về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức.
6.Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 06/01/2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức.
7. Quyết định 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 Ban hành quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước.
8. Quyết định 03/2007/QĐ-BNV Ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương.
9. Quyết định 48/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng ban hành quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng.
10. Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 08/3/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
Phần IV. Cải cách hành chính
2. Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
3. Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
4. Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
5. Kế hoạch 216/KH-UBND ngày 23/9/2021 của UBND thành phố Hải Phòng thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 (không có phụ lục)
Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung thi tuyển, xét tuyển công chức thành phố Hải Phòng năm 2022:
Câu 1. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân được lưu trữ tại?
a) Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan có thẩm quyền để phục vụ việc sử dụng, tra cứu thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật.
b) Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh để phục vụ việc tích hợp, chia sẻ, tra cứu thông tin, dữ liệu, sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính khác theo quy định của pháp luật
c) Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, cấp huyện để phục vụ việc tích hợp, chia sẻ, tra cứu thông tin, dữ liệu, sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính khác theo quy định của pháp luật
d) Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để phục vụ việc tích hợp, chia sẻ, tra cứu thông tin, dữ liệu, sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính khác theo quy định của pháp luật
Đáp án B
Câu 2. Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030 tập trung vào 6 nội dung, đó là?
a) Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công và Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
b) Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Cải cách tài chính công và Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
c) Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính
d) Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công và Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử
Đáp án A
Câu 3 . Vị trí pháp lý của Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
A. Là cơ quan chấp hành của Nhà nước.
B. Là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
C. Là cơ quan quyền lực của nhà nước.
D. Là cơ quan quyền lực của Quốc hội.
Đáp án B
Câu 4. Số lượng phó chủ tịch của UBND cấp tỉnh là?
a) Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá ba Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá hai Phó Chủ tịch.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá năm Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá bốn Phó Chủ tịch.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá bốn Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá ba Phó Chủ tịch.
Đáp án C
Câu 5. Thẩm quyền xem xét, quyết định việc thành lập hoặc không thành lập và kiện toàn tổ chức các phòng cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương?
a)UBND cấp tỉnh
b) HĐND cấp huyện
c) UBND cấp huyện
d) Chủ tịch UBND cấp huyện
Đáp án B
Câu 6. Đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được gửi đến cấp có thẩm quyền nào để xem xét, quyết định.
a) Thường trực Hội đồng nhân dân
b) Thường trực Ủy ban nhân dân
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Đáp án A
Câu 7. Kết quả hệ thống hóa văn bản phải được công bố chậm nhất là?
a) ngày 01 tháng 01 đối với văn bản của trung ương, ngày 01 tháng 02 đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hóa
b) ngày 01 tháng 02 đối với văn bản của trung ương, ngày 01 tháng 3 đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hóa
c) ngày 01 tháng 3 đối với văn bản của trung ương, ngày 01 tháng 4 đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hóa
d) ngày 01 tháng 4 đối với văn bản của trung ương, ngày 01 tháng 5 đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hóa
Đáp án B
Câu 8. Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý như thế nào?
A. Giải quyết thôi việc.
B. Bố trí công tác khác.
C. Giáng chức.
D. Hạ bậc lương.
Đáp án A
Câu 9. Trường hợp người đã nghỉ hưu, nghỉ việc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách chức vụ, chức danh thì thẩm quyền xử lý kỷ luật như thế nào?
a) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định xử lý kỷ luật
b) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định xử lý kỷ luật, trừ trường hợp Đối với người giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn
c) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định xử lý kỷ luật, trừ trường hợp Đối với người giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng bổ nhiệm
Đáp án B
Câu 20. Đâu không phải là Căn cứ xác định biên chế công chức?
a) Vị trí việc làm và khối lượng công việc của từng vị trí việc làm;
b) Mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao;
d) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Đáp án D
Liên hệ kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo: 0935634572 để tải toàn bộ Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung thi tuyển, xét tuyển công chức thành phố Hải Phòng năm 2022, gồm 941 câu hỏi và đáp án (Lưu ý: Không có Quyết định 48/2019/QĐ-UBND và Kế hoạch 216/KH-UBND).