Tài liệu thi công chức Bộ Lao động Thương binh và xã hội năm 2022

Trangtinphapluat.com biên soạn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức vào làm việc tại đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội năm 2022, theo Quyết định số 1200/QĐ-HĐTTCC về việc phê duyệt danh mục tài liệu tham khảo phần Kiến thức chung kỳ thi tuyển công chức vào làm việc tại đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội năm 2022.

I. Văn bản về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, công chức, công vụ

 1. Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa XIII thông qua tại Kỳ họp thứ 6 ngày 28/11/2013 (Hiến pháp năm 2013).
2. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 (phần về công chức).
3. Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019.
4. Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019.
5. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020.
6. Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

7. Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013, sửa đổi, bổ sung 2018

Tài liệu thi công chức Bộ Lao động Thương binh và xã hội năm 2022
Tài liệu thi công chức Bộ Lao động Thương binh và xã hội năm 2022

8. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, 2021 và Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2021- 2030.

9. Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị (khóa XI) về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

10. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 27/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tô chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả

11.Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

12. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (Khóa XII) về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.

13. Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (Khóa XII) về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.

14. Quy định 80-QĐ/TW, ngày 18/8/2022 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử

15.   Nghị quyết số 76/NQ-CP Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
16. Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.

17. Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.

18. Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2016/NĐ-CP.

19. Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 123/2016/NĐ- CP.

20. Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ; Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

21. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

22. Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
23. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

24. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
25. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

26. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
27. Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.

28. Nghị định 62/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
29. Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
30. Nghị định số 158/NĐ- CP ngày 22/11/2028 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.
31. Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
32. Quy định số 205-QĐ/TW ngày 23/9/2019 của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền.
33. Quy định 65-QĐ/TW năm 2022 về luân chuyển cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
34. Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án văn hóa công vụ.
35. Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 – 2025.
36. Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước.
37. Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
II. Văn bản quản lý nhà nước về ngành Lao động – Thương binh và Xã hội
2. Luật người cao tuổi năm 2009
4. Luật Việc làm năm 2013
5. Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014
6. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
7. Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015
9. Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài  theo hợp đồng lao động năm 2020
Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi ôn thi công chức Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội năm 2022

Câu 1. Quyền lực nhà nước là

a) thống nhất, có sự phân chia, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

b) thống nhất, có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

c) thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Đáp án C

Câu 2. Đâu là Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ

a) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ.

b) Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

c) Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động

Đáp án A

Câu 3. Theo Luật Tổ chức chính phủ năm 2015, sửa đổi, bổ sung 2019 thì Chính phủ gồm?

a) Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng

b) Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

c) Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Đáp án C

Câu 4.  Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ nào dưới đây?

a) tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

b) tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịchỦy ban nhân dân.

c) hội nghị và quyết định theo đa số

Đáp án A

Câu 5: Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là bao nhiêu năm?

A) Từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

B) Từ đủ 03 năm đến 06 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

C) Từ đủ 02 năm đến 04 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

D) Từ đủ 04 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

Đáp án A

Câu 6. Đối với việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, vốn nhà nước, tài sản nhà nước, lao động, thời gian lao động trong khu vực nhà nước và tài nguyên ở những lĩnh vực đã có định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì tiết kiệm là ?

a) việc sử dụng ở mức thấp hơn định mức, tiêu chuẩn, chế độ nhưng vẫn đạt được mục tiêu đã định

b) việc sử dụng đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ nhưng đạt cao hơn mục tiêu đã định.

c) việc sử dụng ở mức thấp hơn định mức, tiêu chuẩn, chế độ nhưng vẫn đạt được mục tiêu đã định hoặc sử dụng đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ nhưng đạt cao hơn mục tiêu đã định.

d) việc sử dụng ở mức thấp hơn định mức, tiêu chuẩn, chế độ nhưng vẫn đạt được mục tiêu đã định và sử dụng đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ nhưng đạt cao hơn mục tiêu đã định.

Đáp án C

Câu 7. Theo Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng thì tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân như thế nào?

a) trên 5,5%/năm

b) trên 6 %/năm

c) trên 6,5%/năm

d) trên 7%/năm

Đáp án C

Câu 8. Một trong những Quan điểm tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là?

a) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy vai trò giám sát của cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị – xã hội và nhân dân trong quá trình thực hiện

b) Bảo đảm sự lãnh đạo của Nhà nước, phát huy vai trò giám sát của cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị – xã hội và nhân dân trong quá trình thực hiện

c) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy vai trò giám sát của cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị và nhân dân trong quá trình thực hiện

Đáp án A

Câu 9. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm một phần chi thường xuyên, tiếp tục sử dụng tối thiểu mấy phần trăm số thu được để lại theo chế độ  , tiết kiệm 10% chi thường xuyên nguồn ngân sách tăng thêm hằng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán ngân sách nhà nước được giao để bảo đảm nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương.

a) tối thiểu 30% số thu được để lại theo chế độ (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ các chi phí đã kết cấu vào giá dịch vụ)

b) tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 30% sau khi trừ các chi phí đã kết cấu vào giá dịch vụ)

c) tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ các chi phí đã kết cấu vào giá dịch vụ)

Đáp án C

Câu  10. Nghị quyết 76/NQ-CP   về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 có mấy quan điểm?

a) 03 quan điểm

b) 04 quan điểm

c) 05 quan điểm

d) 06 quan điểm

Đáp án C

Câu 11. Cán bộ, công chức, viên chức Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao thì được tinh giản biên chế khi nào??

a) không thể bố trí việc làm khác hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

b) không thể bố trí việc làm khác

c) không thể bố trí việc làm khác hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị đồng ý.

Đáp án A

Câu 12. trường hợp nào dưới đây không lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

a)Luật, pháp lệnh.

b) Nghị định của Chính phủ quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật.

c) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật.

d) Quyết định của UBND cấp tỉnh

Đáp án D

Câu 13. Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào ?

a) yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế

b) yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm hoặc chỉ tiêu biên chế

c) yêu cầu vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế

Đáp án A

Câu 14. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật tiếp tục có hành vi vi phạm mà  Nếu có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nhẹ hơn hoặc bằng so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì?

a) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn hai mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;

b) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm mới.

c) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;

Đáp án C

Câu 15. Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là?

a) kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định

b) kết thúc ngày cuối cùng của năm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định

c) kết thúc trước ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định

d) thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động

Đáp án D

Câu 16. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là?

a) Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

b) Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc đạo đức xã hội.

c) Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Đáp án A

Câu 17: Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng gồm:

a) Trợ cấp hằng năm

b) Trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần

c) Trợ cấp 5 tháng/năm

d) Trợ cấp một lần và trợ cấp, phụ cấp hàng năm

Đáp án b,

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức vào làm việc tại đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội năm 2022, với hơn 1000 câu (có khoảng 70% so với danh mục tài liệu)

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung viên chức tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *