Tài liệu thi công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2023

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức hành chính tỉnh Bắc Kạn năm 2023 theo danh mục tài liệu kiến thức chung được đăng tải trên cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn.

1. Hiến pháp Việt Nam ngày 28/11/2013, gồm: Chương I, Chương V (Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74); Chương VI (Điều 86, 87, 88); Chương VII (Điều 94, 95,96, 97, 98) và Chương IX.
2. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015,gồm: Chương I, II, VI, VIII (một số nội dung đã được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ngừng hiệu lực tại Luật số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật
Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Nghị quyết số 96/2023/QH15 ngày 23/6/2023 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn).
3. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008, gồm: Chương I,

Tài liệu thi công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2023
Tài liệu thi công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2023

II, IV, VI, VII, IX, X (một số nội dung đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, viên chức).
4. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, gồm: Chương I; Mục 2 Chương II (một số nội dung đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức).
5. Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.
6. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, gồm: Chương I; Mục 1, Mục 2 Chương II (một số nội dung đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 71/2023/NĐ-CP ngày 20/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức).
7. Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021- 2025.
8. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, gồm: Chương I, Chương II (Mục 1, Mục 2, Mục 5), Chương III (Mục 7).
9. Các kiến thức cơ bản về cơ cấu tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tỉnh Bắc Kạn

Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức hành chính tỉnh Bắc Kạn năm 2023

Câu 1. Thẩm quyền phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?

a) Chính phủ

b) Thủ tướng Chính phủ

c) Quốc hội

d) Ủy ban Thường vụ QUốc hội

Đáp án B

Câu 2 Theo Hiến pháp năm 2013, ủy ban Thường vụ Quốc hội không quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính nào?

a) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

b) Xã, phường, thị trấn

c) Thị xã, thành phố thuộc tỉnh

d )Quận, huyện

Đáp án A

Câu 3. Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân được mời tham dự phiên họp?

a)Ủy ban nhân dân cùng cấp

b)Ủy ban nhân dân cùng cấp khi bàn về các vấn đề có liên quan.

c)Ủy ban nhân dân cấp dưới

d) Tất cả đáp án trên

Đáp án A

Câu 4.  Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội được mời tham dự phiên họp?

a)Ủy ban nhân dân các cấp

b)Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi bàn về các vấn đề có liên quan.

c)Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

          Đáp án C

Câu 5. Kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân do ai triệu tập.

a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân khóa mới

b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân khóa trước

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Đáp án B

Câu 6. Hội đồng nhân dân lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:

a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy bannhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân.

b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân ; Chủ tịch Ủy bannhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân.

c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân ; Chủ tịch Ủy bannhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Đáp án B

Câu 7. Theo Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi, ,bổ sung một số điều của Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thì đáp án nào dưới đây là đúng?

a) Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại cùng cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối với từng nhóm đối tượng có nhiệm vụ tương đồng bằng tỷ lệ đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” theo quy định của Đảng

b) Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại cùng cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối với từng nhóm đối tượng có nhiệm vụ tương đồng không quá tỷ lệ đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” theo quy định của Đảng

c) Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại cùng cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối với từng nhóm đối tượng có nhiệm vụ tương đồng không quá tỷ lệ đảng viên được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” theo quy định của Đảng

d) Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại cùng cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối với từng nhóm đối tượng có nhiệm vụ tương đồng có thể cao hơn tỷ lệ đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” theo quy định của Đảng

Đáp án B

Câu 8. Theo Nghị định 29/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế thì   Đối tượng tinh giản biên chế nào ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân cho hai mươi năm đầu công tác, có đóng đủ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương.

A) Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP  và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021

b) Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CPvà có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên

c) Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi tối thiểu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CPvà có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021

d) Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi tối thiểu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CPvà có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên (riêng nữ cán bộ, công chức cấp xã thì có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên)

Đáp án A

Câu 9. Theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP và Nghị định 71/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 112 thì Trường hợp đã có quyết định kỷ luật về đảng thì hiệu lực của quyết định xử lý kỷ luật hành chính tính từ khi nào?

a) Tính từ ngày quyết định kỷ luật về đảng có hiệu lực.

b) Tính từ ngày quyết định kỷ luật hành chính ban hành

c) Tính từ ngày quyết định kỷ luật hành chính có hiệu lực.

d) Do người có thẩm quyền quyết định

Đáp án A

Câu 10. Theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP, trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp miễn thi Tin học (vòng 1)

a) có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin

b) có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin

c) người có chứng chỉ tin học với trình độ kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông

d) Tất cả phương án A, B, C đều được miễn thi Tin học vòng 1

Đáp án C

Câu 11. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng bao nhiêu phần trăm mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng?

a) 80%            b) 85%       c) 90%         d) 100%

Đáp án B

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung kỳ thi công chức hành chính tỉnh Bắc Kạn năm 2023 gồm 473 câu trắc nghiệm có đáp án (thiếu mục 9).

Tải tài liệu tiếng Anh trình độ A1, A2 thi công chức, viên chức tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung công chức hành chính tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *