Tài liệu thi viên chức ngành giáo dục tỉnh Hà Tỉnh năm 2023

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức ngành giáo dục tỉnh Hà Tỉnh năm 2023, gồm các văn bản sau:Thông báo số: 1443/TB-HĐTDVC ngày 12/7/2023 của Hội đồng thi tuyển viên chức giáo dục năm 2023 tỉnh Hà Tỉnh

TTTÊN VĂN BẢNNỘI DUNG
1Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010–  Điều2;- Khoản 2,3,4,5 Điều 3;

–  Điều: 11, 12, 13, 14, 16, 17, 19

2Luật số 52/2019/QH14 của Quốc hội ngày 25/11/2019 ban hành  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 và Luật Viên chức số 58/2010/QH12Khoản 5 Điều 2
3Luật Giáo dục năm 2019(Luật số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019)Điều  2, 3, 6, 7, 8, 10, 13, 16, 19,23-34, 66, 67, 69, 70, 72, 99
4Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh thế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tếToàn bộ văn bản
5Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chứcĐiều 1, 2, 3, 15, 16, 17, 18, 19
6Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chứcĐiều 1, 2, 3, 28, 29, 30, 31, 32
7Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chứcĐiều: 1, 2, 3, 12, 13, 14, 15
8Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chứcĐiều 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 26 và được sửa đổi tại Nghị định số 89/2021/NĐ-CP.
9Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dụcĐiều 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 16
10Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học– Chương I: Điều 4- Chương II: Điều 14- Chương III: Toàn bộ

– Chương IV: Điều: 27, 29, 30, 31, 32

– Chương V: Điều 35,26,37,38

11Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT ngày 23/6/2017 quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hànhChương II, III (Điều 3-11)

Dưới đây là một số câu trong bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức ngành giáo dục tỉnh Hà Tỉnh năm 2023

Tài liệu thi viên chức ngành giáo dục tỉnh Hà Tỉnh năm 2023
Tài liệu thi viên chức ngành giáo dục tỉnh Hà Tỉnh năm 2023

Câu 1. Khi phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ các quy định nào

a) Có thái độ lịch sự, tôn trọng nhân dân; Có tinh thần hợp tác, tác phong quan liêu; Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân; Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp.

b) Có thái độ lịch sự, tôn trọng nhân dân; Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn; hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân;  Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp.

c) Có thái độ lịch sự, tôn trọng nhân dân; Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn; Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân; Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp.

Đáp án C

Câu 2. Thẩm quyền quyết định việc lựa chọn sách giáo khoa sử dụng ổn định trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

c) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đáp án B

Câu 3. Tài liệu giáo dục địa phương do cơ quan nào tổ chức biên soạn đáp ứng nhu cầu và phù hợp với đặc điểm của địa phương

a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

c) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

d) Sở Giáo dục và Đào tạo

Đáp án B

Câu 3. Đâu là nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8, khoá XI của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế ?

A.Hệ thống giáo dục và đào tạo ngoài công lập góp phần đáng kể vào phát triển giáo dục và đào tạo chung của toàn xã hội.

B.Cơ bản bảo đảm bình đẳng giới trong giáo dục và đào tạo.

C.Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học.

D.Tiếp tục xây dựng nền giáo dục mở, hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo.

Đáp án C

Câu 4. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, chọn quan điểm không phải là quan điểm chỉ đạo?

a) Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân

b) Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo dục và đào tạo.

c) Chủ động phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trường, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển giáo dục và đào tạo

d) Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả

Đáp án D

Câu 5. Viên chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc trường hợp Không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp, đã được cấp có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?

a) Khiển trách.

b) Cảnh cáo.

c) Cách chức.

d) Buộc thôi việc.

Đáp án A

Câu 6. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?

a) Khiển trách.

b) Cảnh cáo.

c) Cách chức.

d) Buộc thôi việc.

Đáp án D

Câu 7. Quy định nào dưới đây không nằm trong tiêu chí đánh giá CBCCVC về Đạo đức, lối sống

a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;

b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị; Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;

c) Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.

d) Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.

Đáp án D

Câu 8. Nội dung bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gồm?

a) . Lý luận chính trị. Kiến thức quốc phòng và an ninh. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước. Kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm.

b) Lý luận chính trị. Kiến thức quốc phòng và an ninh. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước. Kiến thức quản lý chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ;   đạo đức nghề nghiệp; kiến thức hội nhập quốc tế.. Tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ.

c) Lý luận chính trị. Kiến thức quốc phòng và an ninh. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước. Kiến thức quản lý chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ; đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp .. Tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ.

Đáp án A

Câu 9. Đâu không phải là Yêu cầu thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục?

a) Thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục phải gắn liền với việc bảo đảm sự lãnh đạo của tổ chức Đảng; chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ; phát huy vai trò của hội đồng trường, hội đồng đại học (sau đây gọi chung là hội đồng trường), của hiệu trưởng và các tổ chức đoàn thể trong cơ sở giáo dục.

b) Dân chủ trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật; kiên quyết xử lý những hành vi lợi dụng dân chủ vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động và người học, cản trở việc thực hiện nhiệm vụ của cơ sở giáo dục.

c) Tăng cường nề nếp, kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động của cơ sở giáo dục, góp phần xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo

Đáp án C

Câu 10. Trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên  trường trung học là?

a) phải có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm) hoặc có bằng cử nhân (bằng tốt nghiệp đại học) chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật

b) phải có bằng cao đẳng thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm) hoặc có bằng cao đẳng (bằng tốt nghiệp cao đẳng) chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật

c) phải có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm) hoặc có bằng cử nhân (bằng tốt nghiệp đại học) chuyên ngành phù hợp

Đáp án A

Liên hệ email kesitinh355@gmail.com hoặc Zalo 0935634572 để tải  bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức ngành giáo dục tỉnh Hà Tỉnh năm 2023, gồm 294 câu

Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây

Tải tài liệu ôn thi tin học theo chuẩn Bộ Thông tin và Truyền thông tại đây

Phần mềm thi thử công chức, viên chức

Thi thử kiến thức chung công chức hành chính tại đây

Tác giả Nguyễn Quốc Sử

Dịch vụ: Tư vấn pháp luật, bài giảng pháp luật, Tài liệu thi Công chức, Viên chức, thi nâng ngạch công chức... Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *